Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Thị Niêm - Tiết 35+36: Ôn Tập Học Ký II
I/ Muục tiêu cần đạt được:
- Về kiến thức:
+ Hệ thống hoá những KTCB đã học trong học kỳ 2.
+ Khắc sâu những KTCB – Liên hệ những vấn đề TT.
- Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Giáo dục ý thức TT cho HS trong việc tự rèn luyện, chuẩn bị kỹ năng trong ôn tập để chuẩn bị kiểm tra đánh giá kết quả Xếp loại cho HS.
II/ Một số nội dung cơ bản:
- Trong 1 tiết ôn tập yêu cầu cần khái quát những KTCB đã học từ bài 9 bài 16. Cho nên GV cần chọn lọc những KTCB cần thiết để hướng dẫn cho HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Vận dụng những KTCB đã học đó vào TT cuộc sống.
III/ Phương pháp:
- GV có thể kết hợp các PP: Đàm thoại, thảo luận, PP động não, khái quát hoá, hệ thống hoá những KTCB.
IV/ Tài liệu phương tiện:
- sgk GDCD 10, sách GV GDCD 10.
- Một số tài liệu bồi dưỡng .
V/ Tiến trình tiết học:
(1) Kiểm tra bài cũ.
(2) Giới thiệu tiết học.
(3) Dạy phần nội dung ôn tập.
Tiết 35+36. Soạn ngày: ôn tập học ký II I/ Muục tiêu cần đạt được: Về kiến thức: + Hệ thống hoá những KTCB đã học trong học kỳ 2. + Khắc sâu những KTCB – Liên hệ những vấn đề TT. Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học vào thực tiễn cuộc sống. Giáo dục ý thức TT cho HS trong việc tự rèn luyện, chuẩn bị kỹ năng trong ôn tập để chuẩn bị kiểm tra đánh giá kết quả ị Xếp loại cho HS. II/ Một số nội dung cơ bản: Trong 1 tiết ôn tập yêu cầu cần khái quát những KTCB đã học từ bài 9 đ bài 16. Cho nên GV cần chọn lọc những KTCB cần thiết để hướng dẫn cho HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Vận dụng những KTCB đã học đó vào TT cuộc sống. III/ Phương pháp: GV có thể kết hợp các PP: Đàm thoại, thảo luận, PP động não, khái quát hoá, hệ thống hoá những KTCB. IV/ Tài liệu phương tiện: sgk GDCD 10, sách GV GDCD 10. Một số tài liệu bồi dưỡng ạ . V/ Tiến trình tiết học: Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu tiết học. Dạy phần nội dung ôn tập. ? Vì sao con người là chủ thể của lịch sử? HS trả lời. GV giảI thích liên hệ TT đ Kết luận. ? Vì sao con người là mục tiêu của sự phát triển XH? HS trả lời. GV giảI thích đ Kết luận. Nội dung: phần 2. Công dân với đạo đức. ? Đạo đức là gì? Phân biệt đạo đức ạ với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người? ? Vai trò của đạo đức đối với cá nhân? Gia đình? Và XH. HS trả lời. GV giảI thích – Liên hệ TT ị Kết luận. ? Nêu những phạm trù đạo đức cơ bản mà em đã học? Mối quan hệ giữa những phạm trù đó? HS trả lời GV giảI thích liên hệ. ? Quan niệm đúng đắn về tình yêu? Hôn nhân gia đình? Và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện tình yêu hôn nhân và gia đình hiện nay? HS trả lời GV giảI thích liên hệ. ? Cộng đồng là gì? Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người? Sống trong cộng đồng công dân phải làm gì? HS trả lời GV giảI thích ị KL. ? Vai trò, trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp XD và bảo vệ Tổ quốc? HS trả lời GV giảI thích ị KL. ? Trách nhiện của công dân với những vấn đề cấp thiết của nhân loại? HS trả lời GV giảI thích ị KL. ? Vì sao phải tự hoàn thiện bản thân? Muốn tự hoàn thiện bản thân phải làm gì? HS trả lời GV giảI thích ị KL. I/ Vai trò chủ thể lịch sử của con người được thể hiện: + Con người tự sáng tạo ra lịch sử. + Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và TT của XH. + Con người là động lực của các cuộc đấu tranh CM. II/ Con người là mục tiêu của sự phát triển XH: Vai trò của con người trong bước ư của XH? Coi XH với sự phát triển toàn diện của con người. GV giảI thích khái niệm Đ Đ2 (sgk tr 63) Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật có tính bắt buộc, tính cưỡng chế, VD Điều chỉnh hành vi tuân theo phong tục tập quán: Là theo những thói quen, những trật tự nề nếp ổn định lâu dài VD Đạo đức có vai trò quan trọng trong ĐS: Cá nhân. VD Gia đình. VD XH. VD Một số phạm trù đạo đức cơ bản: + Nghĩa vụ + Lương tâm + Danh dự, nhân phẩm + Hạnh phúc. Mỗi công dân cần thực hiện tốt những phạm trù đạo đức cơ bản ttrên. KN tình yêu. Tình yêu chân chính và những biểu hiện của nó. HS nên tránh những điều gì trong tình yêu nam nữ. Tình yêu chân chính ị Hôn nhân. Pháp luật quy định cụ thể nguyên tắc của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay. Khái niệm cộng đồng (sgk tr87) Cộng đồng có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của con người VD. Sống trong cộng đồng công dân cần phải có lối sống: + Nhân nghĩa + Hoà nhập + Hợp tác Trách nhiệm XD Tổ quốc giàu mạnh VD cụ thể. Trách nhiệm bào vệ Tổ quốc. Việc làm cụ thể VD Công dân phải bằng những việc làm cụ thể để: + Bảo vệ TN, môi trường sống. + Hạn chế bùng nổ dân số. + Phòng chống những căn bệnh hiểm nghèo. Phần củng cố: Hệ thống những KTCB – Khắc sâu những KTCB đã ôn tập ị Kiểm tra. Hoạt động nối tiếp: Giáo dục ý thức trách nhiệm của HS trong việc tự giác ôn tập đ Kiểm tra đánh giá. Hướng dẫn 1 số câu hỏi cụ thể. Kiểm tra đánh giá: Cho 1 số câu hỏi + BTTH. Tài liệu tham khảo: sgk GDCD 10, tài liệu GDCD 11 sách báo, tài liệu KH ạ. ____________________________________________
File đính kèm:
- Tiet 35+36.doc