Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Thị Niêm - Tiết 6+7 - Bài 4: Nguồn Gốc Vận Động, Phát Triển Của Sự Vật Và Hiện Tượng

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Học bài này H/S cần nắm được những vấn đề sau:

1/ Về kiến thức.

- Hiểu được KN mâu thuẫn theo QĐ của CNDVBC.

- Biết được sự ĐT giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động của SVHT.

2/ Về kĩ năng.

- Biết phân tích mâu thuẫn trong các SVHT, tránh lầm lẫn MT T.học với KN

MT trong sinh hoạt hằng ngày.

- Vận dụng nguyên lí ĐT giữa các mặt đối lập của MT để nhận xét các hiện tượng biến đổi trong TN, XH.

3/ Về thái độ:

- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống cho phù hợp .

- Trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế phải chú ý cả 2 mặt hợp tác và ĐT, đối thoại và đối đầu.

II/ NỘI DUNG:

- Giảng bài này GV cần khai thác kỹ 2 nội dung: KN MT, vai trò của QL mâu thuẫn.

- Trọng tâm của bài là nguyên lí về sự ĐT giữa các mặt đối lập của MT.

- GD ý thức TT cho H/S khi vận dụng nguên lí này trong thực tiễn CS .

- Bài dạy 2 tiết:

+ Tiết 6: Dạy Đ vị kiến thức phần 1.

+ Tiết 7: Dạy Đ vị kiến thức phần 2.

III/ PHƯƠNG PHÁP:

- GV có thể sử dụng những PP phù hợp cụ thể :

+ PP diễn giải, thuyết minh.

+ Nêu vấn đề, GQ vấn đề.

+ Kích thích tư duy.

+ Giải BTTH – liên hệ thực tiễn.

doc4 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Thị Niêm - Tiết 6+7 - Bài 4: Nguồn Gốc Vận Động, Phát Triển Của Sự Vật Và Hiện Tượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 6+7. 	Ngày soạn:.
 Bài 4: nguồn gốc vận động, phát triển
 Của sự vật và hiện tượng. 
I/ Mục tiêu bài học:
Học bài này H/S cần nắm được những vấn đề sau:
1/ Về kiến thức.
- Hiểu được KN mâu thuẫn theo QĐ của CNDVBC.
- Biết được sự ĐT giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động của SVHT.
2/ Về kĩ năng.
- Biết phân tích mâu thuẫn trong các SVHT, tránh lầm lẫn MT T.học với KN
MT trong sinh hoạt hằng ngày.
- Vận dụng nguyên lí ĐT giữa các mặt đối lập của MT để nhận xét các hiện tượng biến đổi trong TN, XH.
3/ Về thái độ:
- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống cho phù hợp .
- Trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế phải chú ý cả 2 mặt hợp tác và ĐT, đối thoại và đối đầu.
II/ nội dung:
- Giảng bài này GV cần khai thác kỹ 2 nội dung: KN MT, vai trò của QL mâu thuẫn.
- Trọng tâm của bài là nguyên lí về sự ĐT giữa các mặt đối lập của MT.
- GD ý thức TT cho H/S khi vận dụng nguên lí này trong thực tiễn CS .
- Bài dạy 2 tiết:
+ Tiết 6: Dạy Đ vị kiến thức phần 1.
+ Tiết 7: Dạy Đ vị kiến thức phần 2.
III/ Phương pháp:
- GV có thể sử dụng những PP phù hợp cụ thể :
+ PP diễn giải, thuyết minh.
+ Nêu vấn đề, GQ vấn đề.
+ Kích thích tư duy.
+ Giải BTTH – liên hệ thực tiễn. 
IV/ tài liệu và phương tiện:
- SGK 10, sách giáo viên giáo dục CD 10.
- Hình vẽ, sơ đồ.
- Phần dạy T.học THPT cũ.
- Phần bài tập tình huống, trắc nghiệm.
- Máy chiếu (nếu có), giấy khổ, bút dạ.
V/ tiến trình dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi + BTTH.
? Vận động là gì? Vì sao vận động là phương thức tồn tại của V/C cho VD liên hệ?
? Phát triển là gì? Vì sao phát triển là khuynh hướng tất yếu của TGVC. 
- Làm BTTH (6) tr.23.
2/ Giới thiệu bài mới:
Như chúng ta đã biết SVHT trong TGKQ đèu không ngừng vận động và vạy nguyên nhân nào dẫn đến sự vận động ấy? Trong lịch sử T.học có nhiều quan điểm khác nhau để giới thiệu vấn đề này. Để hiểu rõ quan điểm nên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngay hôm nay.
3/ Dạy bài mới.
 Hoạt động của GV và H/S
Những nội dung KTCB cần đạt được
- Đặt vấn đề: T.học DVBC nghiên cứu sự vận động của SVHT, hạt nhân của phép biện chứng là QL MT nghiên cứu nội dung QL này.
Để hiểu KN MT là gì?
GV cho H/S tìm những VD về MT? nhận xét về những VD.
Trong nhận thức: có mặt đúng, có mặt sai: trong XHTS có GCTB và GCVS, trong 1 cơ thể có mặt đồng hoá và dị hoá?
? Những SVHT trên có đặc điểm gì? 
2 mặt SVHT đóQHNTN(về QH) 
VD:mặt đồng hoá cơ thể A
 mặt dị hoá cơ thể B
Đây có gọi là MT?
(HS trả lời hoặc cho thảo luận nhóm)
- GVGT KL
? KN mặt đối lập của MT? HS nêu ví dụ?
? Chia VD nêu trên 2 mặt đối lập phản ánh điều gì ?
? Các SVHT trên nếu thiếu đi 1 mặt đối lập có được không?
? Mặt đối lập của SVHT này với mặt đối lập của SVHT có được không? vì sao ?
HS trả lời – GVGT liên hệ TT.
? Từ những nội dung, VD ở phần trên sự TN giữa 2 mặt đối lập là gì?
GV cho HS trả lời 1số ý kiến cá nhân.
GVGT KL.
Liên hệ TT:(GT khái niệm TN trong QLMT với các TN được dùng trong đời sống: thống nhất về tư tưởng, tổ chức về quan điểm)
? Cho VD về sự ĐT giữa các mặt đối lập? 
? Thế nào là sự ĐT giữa các mặt đối lập của MT?
(HS trả lời – GVGT Kluận)
+ Sau khi HS nêu VD về sự ĐT giữa các mặt đối lập GV gợi ý HS trả lời: Các mặt đối lập có đặc điểm gì? có ý nghĩa gì đối với nhau?
 Chú ý: Hết phần này là hết nội dung tiết 1: GV đưa những KTCB củng cố + BTTH.
? Tại sao 2 mặt đối lập vừa thống nhất vừa ĐT với nhau?
? Vì sao thống nhất là tương đối ĐT là tuyệt đối?
GV đặt 1số câu hỏi.
? Hãy tìm 1 số MT nếu giải quyết được MT có tác động gì?
+ MT giữa 2 mặt đồng hoá và dị hoá của sự vật được giải quyết có tác động gì?
+ MT giữa chăm chỉ, lười biếng trong học tập có tác động gì?
+ MT giữa DT ta với Tdân Pháp trong Kchiến chống Pháp được giải quyết có tác động gì?
(HS thảo luận)
 GV Kluận.
? Kết quả của quá trình ĐT giữa các mặt đối lập?
? Sự ĐT liên tục để giải quyết MT có ý nghĩa NTN?
 GV giải thích: ĐT giữa các mặt đối lập để giải quyết MT, khi sự ĐT lên đỉnh điểm và có ĐK thích hợp.
Vậy? Nguyên tắc khi ngiên cứu để GQ MT?
GV cho HS giải quyết tình huống:
? MT trong nhận thức của HS?
? ĐT chống đói nghèo để đưa XH ?
? Giải quyết mâu thuẫn giữa số lượng và chất lượng của nghành GD? (liên hệ cuộc vận động 2 không của nghành GD)
(cả lớp cùng trao đổi).
- GV giải thích – Kluận.
? Bài học rút ra khi nghiên cứu QLMT?
(HS trả lời)
- GVGT – liên hệ TT
 Hoạt động tiếp theo
GV: Hướng dẫn HS làm BTTH trong sgk
BT (2)
BT (3)
BT (5)
Mời 3 HS lên bảng lớp nhận xét.
GV đưa đáp án.
1/ Thế nào là mâu thuẫn.
- K/N mâu thuẫn:
- VD: MT với QĐ thông thường trên – dưới, trong – ngoài, to – nhỏ thể hiện trạng thái xung đột chống đối.
- Trong TH: mâu thuẫn phải chứa đựng những mặt đối lập riêng biệt nhau; VD: trong 1 cơ chế có quá trình đồng hoá - dị hoá.
 KL: mâu thuẫn là 1 chỉnh thể trong đó 2 mặt đối lập, vừa TN với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
a/ Mặt đối lập của mâu thuẫn.
VD: Trong SX: cung – cầu.
 S/vật: Đồng hoá - dị hoá.
Nhận thức: Đúng – sai.
 Mặt đối lập củaMT là những khuynh hướng; TC, Đ2 mà trong quá trình vận động của SVHT, chúng theo chiều hướng trái ngược nhau.
 Chú ý: mặt đối lập của MT là mặt phải ràng buộc bên trong của SVHT 
(VD)
b/ Sự TN giữa 2 mặt đối lập.
VD: Trong SV có quá trình đồng hoá phải có quá trình dị hoá.
Trong thực tế: có SX phải có tiêu dùng.
 Trong 1MT: 2 mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
Triết học gọi đó là sự TN giữa các mặt đối lập.
c/ Sự đấu tranh giữa 2 mặt đối lập.
VD: Trong XH có giai cấp đối kháng: sự ĐT giữa GC thống trị và GC bị trị trong nhận thức: ĐT giữa mặt đúng và mặt sai.
- Nhận xét.
 KL: 2 mặt đối lập luôn luôn tác động bài trừ gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
 Chú ý: SVHT nào cũng chứa đựng mâu thuẫn vì vậy MT có tính phổ biến.
MT là sự TN và đấu tranh giữa các mặt đối lập, mục đích của đấu tranh giữa các mặt đối lập là giải quyết MT. quá trình GQ MT diễn ra NTN chuyển đơn vị kiến thức 2.
2/ Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động phát triển của SVHtượng
- Các SVHT nào cũng có những mâu thuẫn khác nhau khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết thì SVHT chứa đựng nó sẽ chuyển hoá thành SVHT khác. đây là ý nghĩa của việc giải quyết mâu thuẫn.
VD: Sự vật đó là nhờ sự đấu tranh giữa biến dị và di truyền.
KH là nhờ ĐT giữa đúng và sai, giữa chân lý và sai lầm.
- Sự ĐT giữa các mặt đối lập sẽ làm cho SVHT không giữ nguyên trạng thái cũ, SVHT mới ra đời, thay thế SVHT cũ.
MT mới lại hình thành Việc giải quyết MT lại tiếp tục. Quá trình này tạo nên sự vận động không ngừng của thế giới KQ.
ý nghĩa:
 ĐT giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển của SVHT.
Nguyên tắc: MT chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập không phải bằng con đường điều hoà MT.
 Bài học:
+ Giải quyết MT phải có PP đúng, phải phân tích MT cụ thể.
+ Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của từng mặt đối lập, phân tích mối quan hệ giữa các mặt của MT.
+ Biết phân tích đúng, sai, tiến bộ, lạc hậu.
+ Nâng cao nhận thức XH để nhân cách.
+ Đấu tranh phê và tự phê.
+ Tránh TT dĩ hoà vi quý.
4/ Phần củng cố
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
VD: Em nhận xét ý kiến sau là đúng? Sai?
a/ MT là tuyệt đối
b/ ĐT là tuyệt đối
c/ Không có sự vật nào không có 2 mặt đối lập
d/ Sự tiến bộ của XH nhờ sự đấu tranh giai cấp
Cho HS sưu tầm những câu tục ngữ nói về mâu thuẫn.
Yêu cầu chuẩn bị bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp
Giáo dục ý thức TT
Nêu yêu cầu đối với HS sau khi học xong QLMT.
6/ Kiểm tra đánh giá
Cho HS làm tiếp những BTTH và câu hỏi sgk.
7/ Tư liệu tham khảo
SGK công dân 10 đọc phần tư liệu tham khảo
Những BTTH GV đưa ra
Sách GK CD 10 cũ.
 _____________________________________________________

File đính kèm:

  • docTiet 6+7.doc
Bài giảng liên quan