Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Tiết 3 - Bài 2: ( 2tiết ) Thế Giới Vật Chất Tồn Tại Khách Quan

 Nhóm 1.

 * Em hãy nêu các quan niệm khác nhau về sự ra đời và tồn tại của GTN ?

 Nhóm 2.

 * Dựa vào kiến thức đó học về sinh học, lịch sử. em hóy lấy vớ dụ để chứng minh: Giới TN phỏt riển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp?

 Nhóm 3.

Chứng minh GTN tồn tại khách quan?

 

ppt10 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Tiết 3 - Bài 2: ( 2tiết ) Thế Giới Vật Chất Tồn Tại Khách Quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Xin chào các em học sinh, chúc các em học tót !Thầy giáo : Nguyễn Việt HạnhTổ : Sử - Địa - GDCDTiết 3. Bài 2 ( 2tiết ) Thế giới vật chất tồn tại khách quan1.Giới tự nhiờn tồn tại khỏch quanTheo em giới tự nhiờn bao gồm những yếu tố nào? *Nghĩa rộng: giới TN là toàn bộ thế giới vật chất ( con người và xó hội loài người là một bộ phận của giới TN)Thảo luận nhóm : Tìm hiểu giới tự nhiên (3nhóm,5 phút ?) Nhóm 1. * Em hãy nêu các quan niệm khác nhau về sự ra đời và tồn tại của GTN ? Nhóm 2. * Dựa vào kiến thức đó học về sinh học, lịch sử... em hóy lấy vớ dụ để chứng minh: Giới TN phỏt riển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp? Nhóm 3.Chứng minh GTN tồn tại khách quan?Nhóm 1 Cú nhiều quan niệm khỏc nhau về sự ra đời tồn tại của giới TN: Cỏc nhà triết học DT, tụn giỏo cho rằng: Giới TN là do thần linh, thượng đế tạo ra.- Cỏc nhà triết học DV khẳng định: Giới TN là cỏi cú sẵn, là nguyờn nhõn tồn tại, phỏt triển của chớnh nú.* Nhóm 2. - Các công trình khoa hoc về nhân chủng chủng , địa chất, vũ trụ chứng minh về nguồn gốc của sự sống : TN phát triển từ thấp đến cao, từ vô cơ đến hữu cơ, từ đơn bào đến đa bào, từ thực vật, động vật đến động vật bậc cao. Thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.* Nhóm 3. a. VD.- Măt trời ,trái đất , mặt trăng là có thật.- Lũ lụt,hạn hán ,mưa, bão, là hiện tượng vẫn có của tự nhiên.- Một năm có 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông.- Nước chảy từ trên cao xuống thấp.- Cây cối,động vật có trước và có thật b. Nhận xét.- Sự vận động và phát triển của tự nhiên không phụ thuộc vào ý muốn của con người.- Con người không thể quyết định,thay đổi giới tự nhiên. KL : Giới TN là tự có, không phải do ý thức của con người và một lực lượng thần bí nào tạo ra. Mọi sv,ht trong TGKQ vận động và phát triển tuân theo QL của nó. 2- Xó hội là một bộ phận đặc thự của giới tự nhiờna) Con người là sản phẩm của giới tự nhiờn* Quan điểm duy vật & duy tâm khác nhau như thế nào khi nói về con người ? VD ? - Quan điểm duy tâm cho rằng con người do thần linh và thượng đế sáng tạo ra.- Quan điểm duy vật cho rằng : Loài người có nguồn gốc từ tự nhiên và là kết quả của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên.Ngày nay, cỏc yếu tố đặc trưng cho động vật cú vỳ vẫn chi phối hoạt động cơ thể con người.- Con người khụng sống theo bản năng, thớch nghi một cỏch thụ động với giới TN, mà con người biết vận dụng giới TN để phục vụ cho cuộc sống của mỡnh. (đú là lao động và hoạt động XH của con người)- Ăng-Ghen: “ Bản thõn con người là sản phẩm của giới TN, con người tồn tại trong mụi trường TN và cựng phỏt triển với mụi trường TN’’* So sánh sự khác nhau về hoạt động của con người và động vật có vú.* Điều kiện nào dẫn đến sự khác biệt đó ?Động vật có vú.Con người* Sự khác nhau con người & động vật Bản năng- Có ý thức ,có ngôn ngữ, tư duy. - Thích nghi thụ động với tự nhiên. - Có phương pháp...- Có mục đích.- Có khả năng nhận thức cải tạo giới tự nhiên. * Điểm khác biệt giữ con người và động vật có vú là do: - Lao động.- Hoạt động xã hội.Củng cố.Như vậy : - Con người là SP của GTN . Con người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng phát triển với môi trường tự nhiên. Xin chân thành cảm ơn

File đính kèm:

  • pptt3b2gdcd10.ppt