Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 Tiết 4 - Nguyễn Thị Niêm

 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 Qua tiết học này HS cần nắm được:

- Nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ.

- Quy luật lưu thông của tiền tệ.

- Phân tích được khái niệm, mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu.

- Vận dụng những KNCB đã học vào thực tiễn.

II/ TRỌNG TÂM:

- Nguồn gốc, bản chất của tiền tệ.

- Các chức năng của tiền tệ.

- Quy luật lưu thông tiền tệ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 Tiết 4 - Nguyễn Thị Niêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 10/8/2010.
Tiết 4.
Bài 2.
 Hàng hoá - tiền tệ – thị trường
 (Tiếp theo)
 I/ mục đích yêu cầu:
 Qua tiết học này HS cần nắm được:
- Nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông của tiền tệ.
- Phân tích được khái niệm, mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu.
- Vận dụng những KNCB đã học vào thực tiễn.
II/ trọng tâm:
- Nguồn gốc, bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.
III/ phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải kết hợp với so sánh gợi mở.
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Minh hoạ thực tiễn giúp HS phát huy tính chủ động tích cực.
IV/ tài liệu, phương tiện:
- SGKGDCD 11
- Tài liệu GDCD 11
- Thiết kế bài giảng GDCD 11
- Những thông tin số liệu liên quan tới bài giảng
- Giấy khổ, bút dạ, máy chiếu.
V/ các bước lên lớp:
ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ.
 Câu 1: HH là gì? ĐK để sản phẩm trở thành HH? Cho biết những sản phẩm tiêu dùng trong gia đình em là HH hoặc không phải là HH? Vì sao?
 Câu 2: Trình bày những thuộc tính của HH? Nêu một số ví dụ thể hiện giá trị của HH được phát hiện dần cùng với sự của KHKT?
Bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Các đơn vị kiến thức của bài.
? Tiền tệ xuất hiện khi nào?
GV giải thích: Không phải khi SX HH ra đời thì tiền tệ cũng xuất hiện. Tiền tệ là kết quả của quá trình lâu dài của SXHH.
? Các hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ NTN?
? Phân tích nêu VD hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên?
- HS trả lời
- GV giải thích – liên hệ.
? Phân tích và cho VD hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng?
- HS trả lời
- GV giải thích – liên hệ.
Khi SX HH việc trao đổi hàng lấy hàng gặp nhiều khó khăn vì vậy cần có 1 hàng hoá tách ra làm vật ngang giá chung, làm môi giới cho việc trao đổi.
? Cho VD và phân tích hình thái giá trị chung?
- HS trả lời – GVGT.
- Kết luận: Khi SXHH ngày càng , thị trường ngày càng mở rộng, thì càng có nhiều HH làm vật ngang giá chung làm trao đổi giữa các địa phương gặp khó khăn do đó phải có vật ngang giá chung thống nhất, khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, ở bạc thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện, vàng có ưu thế hơn nên hình thái tiền tệ được cố định ở vàng.
? Vì sao vàng có được vai trò tiền tệ?
- HS trả lời
- GV giải thích – KL.
Khi tiền tệ xuất hiện thế giới HH phân làm 2 cực:
+ HH thông thường
+ Vàng (vai trò tiền tệ)
? Bản chất của tiền tệ?
- HS trả lời
- GV giải thích KL: Khi tiền tệ ra đời, trong TG HH đã xuất hiện 1 cân đối (H – T). Trong SXHH cân đối này phản ánh cân đối giữa SX và tiêu dùng.
? Tiền tệ có những chức năng cơ bản NTN?
GV cho HS trao đổi, phân tích cho VD về các chức năng của tiền tệ?
- Đại diện HS trả lời
- GV GT – kết luận.
? Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ được thể hiện NTN?
- GV giới thiệu quy luật lưu thông tiền tệ qua công thức: 
M: Tiền tệ cần thiết cho lưu thông
Q: Lượng HH cho lưu thông
P: Giá cả của đơn vị HH.
V: Số lượng vòng luân chuyển của đơn vị tiền tệ.
2/ Tiền tệ
a/ Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
* Có 4 hình thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ: 
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
VD: 1 con gà = 10kg thóc
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
VD: 1 con gà = 10kg thóc
 Hoặc = 5kg chè
 Hoặc = 2 cái rìu
- Hình thái giá trị chung.
VD: 1m vải là vật ngang giá chung thì:
 1 con gà = 
 10kg thóc = 1m vải
 5kg chè =
- Hình thái tiền tệ.
VD: 1 con gà =
 10kg thóc = 0,2g vàng
 5kg chè =
 1m vải =
Vàng có vai trò tiền tệ vì:
+ Vàng là 1 HH (nó có đủ 2 thuộc tính)
+ Vàng có thuộc tính tự nhiên: Thuần nhất, không hư hỏng…vv.
* Bản chất của tiền tệ:
+ Tiền tệ là HH đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả HH, là sự thể hiện chung của giá trị.
+ Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ của SX giữa những người SXHH.
b/ Chức năng tiền tệ.
- Thước đo của giá trị: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH được biểu hiện = lượng tiền nhất định gọi là giá cả HH.
VD: Giá cả = Giá trị (1)
 Giá cả > Giá trị (2)
 Giá cả < Giá trị (3)
Cung = Cầu
Cung < Cầu
Cung > Cầu
- Phương tiện lưu thông: Tiền làm môi giới khi trao đổi HH: CT ( H – T – H ).
- Phương tiện cất giữ.
VD: (SGK)
- Phương tiện thanh toán.
VD: + Mua hàng trả tiền cho người bán
 + Trả nợ tiền mua chịu HH…Cách thanh toán tiền mặt, chuyển khoản, thẻ…VV.
- Tiền tệ thế giới: Khi HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia, tiền phải là tiền, vàng hoặc tiền tín dụng được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế tiến hành theo tỷ giá hối đoái.
VD: 1 đô la Mỹ = 16080 đồng Việt nam (Năm 2007).
c/ Quy luật lưu thông tiền tệ.
Tiền là hình thức biểu hiện giá trị của HH, phục vụ cho lưu thông HH Lưu thông tiền tệ do lưu thông HH quyết định.
- Nội dung QL lưu thông tiền tệ XĐ do số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông HH ở mỗi thời kỳ nhất định. Thể hiện CT. (SGK).
(4) Củng cố tiết học.
- Hệ thống những KTCB.
- Hệ thống các câu hỏi + BTTH.
? QL chung của lưu thông tiền tệ. Tiền vàng có ý nghĩa NTN? Tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết xẩy ra điều gì?
? QL lưu thông tiền tệ có ý nghĩa gì với công dân?
? BTTH: Lưu thông tiền tệ do gì quy định:
a/ Lưu thông HH.
b/ Giá cả.
c/ Chất lượng HH.
(5) Hướng dẫn HS học bài + cchuẩn bị bài mới.
- Học câu hỏi 4 – 7 (SGK)
- Chuẩn bị bài 2 (phần 3).
 ______________________________________

File đính kèm:

  • docGDCD11 Tiet 4.doc