Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6A Tiết 33
1. Kiến thức:
Nêu được nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Biết xử lí các tình huống phù hợp với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Biết bảo vệ quyền của mình, không xâm phạm an toàn và bí mật thư tín của người khác.
* KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá.
Lớp- Ngày dạy 61 62 63 Vắng TUẦN: 33 TIẾT: 33 Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Biết xử lí các tình huống phù hợp với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Biết bảo vệ quyền của mình, không xâm phạm an toàn và bí mật thư tín của người khác. * KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá. 3. Thái độ: Tôn trọng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín của mình và người khác. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: điều 73, hiến pháp năm 1992. 2. Học sinh: đọc trước bài và chuẩn bị câu hỏi SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chổ ở? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV cho hs sắm vai tình huống SGK. - HS soạn và chuẩn bị các câu hỏi ở nhà. - Phương có thể đọc thư của Hiền không? - Cách lí giải của Phương có phù hợp không? - Em có đồng ý cách làm đó không? - HS trả lời. GV nhận xét. - Em hiểu thế nào là quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện tín? - HS trả lời. Gv nhận xét. - GV cung cấp điều 73, hiến pháp năm 1992. - Trách nhiệm của em đối với quyền này? - GV cho hs thi đua hai đội A và B ( 5 phút ): Tìm những hành vi vi phạm thư tín, điện thoại, điện tín? - HS hai đđội thi với nhau làm. Gv nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu bài d. Hs đọc và xác định yêu cầu. - HS làm bài tập cá nhân - GV nhận xét. I. Tình huống II. Nội dung bài học 1. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật. - Không ai chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại của người khác. III. Bài tập d/ 50. - Gửi trả lại theo địa chỉ. - Khuyên bạn không nên làm thế. - Giải thích cho bố mẹ đẻ. IV. Củng cố và hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1. Củng cố: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập còn lại sgk - Chuẩn bị : Thực hành ngoại khóa các vấn đề địa phương và các nội dung đã học. Tìm hiểu tai nạn giao thơng ở địa phương.
File đính kèm:
- GDCD - tiet 33.doc