Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6A1

A.Mục tiêu bài học

 Giúp HS:

- Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.

- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao.

 

doc111 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6A1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ng
Tiết 30
Bài 17
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta.
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân; biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
- Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người khác ; có ý thức cảnh giác trong việc việcgiữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác.
II. Chuẩn bị 
- Tranh bài 17, bảng phụ, bút dạ, tài liệu
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
HĐ2 Khai thác tình huống
- HS đọc phần tình huống SGK trang 47
? Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hoà
? Trước sự việc xảy ra như vậy, bà Hoà đã có những suy nghĩ gì và đã hành động như thế nào?
- HS trả lời GV nhận xét và kết luận
? Theo em, bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai ? Tại sao ?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3 Nội dung bài học
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học
? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ?
- HS trả lời, GV nhận xét
- HS thảo luận những câu hỏi sau
+ Những hành vi như thế nào là vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân ?
+ Người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào ? 
- Đại diện nhóm trả lời
- Lớp trao đổi bổ sung
- GV kết luận chung
- HS đọc phần nội dung bài học, tư liệu tham khảo.
HĐ4 Luyện tập
*Bài tập a, b, c
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi a, b, c
*Bài tập đ
- Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
- HS trả lời 
- GV nhận xét và bổ sung
*Bài tập đ
- GV treo bảng phụ, HS đọc y/c bài tập
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
4. Củng cố, dặn dò
a) Củng cố
- GV khái quát nội dung bài học
- HS đọc nội dung bài học
b) Dặn dò
- HS học bài phần nội dung bài học
- HS soạn bài 18 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Ngày soạn
Ngày giảng 
Tiết 31
Bài 18
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta.
- Phân biệt được những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín
- Hình thành ở HS ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín .
II. Chuẩn bị 
Bảng phụ, bút dạ, tài liệu, tranh ảnh
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ1 Giới thiệu bài 
- Nhặt được thư của người khác em sẽ làm gì ?
- HS trả lời 
- GV nhận xét và giới thiệu bài
HĐ2 Khai thác phần tình huống
- HS đọc phần tình huống SGK trang 49
? Theo em, Phượng có thể đọc thư gửi Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không ? Vì sao ?
- HS thảo luận đưa ra những ý kiến khác nhau
+ Phượng có thể đọc thư mà không cần sự đồng ý của Hiền vì rằng Hiền là bạn thân của Phượng.
+ Phựơng không được đọc thư của Hiền, vì đó không phải thư của Phượng.
- Em có đồng ý với ý kiến của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho Hiền không ? Vì sao ?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV y/c HS đọc Tư liệu tham khảo SGK trang 49. 
- GV kết luận chung
HĐ3 Nội dung bài học 
- HS đọc nội dung bài học
- Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ?
- HS trả lời 
- GV nhận xét và kết luận
- HS đọc nội dung bài học SGK T 49.
HĐ4 Luyện tập
*Bài tập a
- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào ?
- HS trả lời
*Bài tập b
- Theo em, hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín ?
- HS thảo luận, trả lời
*Bài tập c
- Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sẽ bị pháp luật xử lí thế nào ?
- HS suy nghĩ trả lời 
- GV nhận xét
*Bài tập d
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận bài tập d
- Đại diện nhóm trả lời 
- Lớp nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
1. Tình huống
- Phượng không có quyền bóc thư và đọc thư của Hiền.
- Nếu đọc thư của Hiền là Phượng đã vi phạm pháp luật, vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
2. Nội dung bài học
a) Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân
b) Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, có nghĩa là không ai được tự ý chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác ; không được nghe trộm điện thoại.
3. Bài tập
a)
b)
- Chiếm đoạt thư, điện báo, bóc thư và xem trộm thư, nghe trộm điện thoại
c)
d) 
- Nhặt được thư của người khác thì trả lại
- Nhìn thấy bạn lấy trộm thư hoặc nghe trộm điện thoại báo cáo với thầy cô giáo
- Bố mẹ, anh, chị xem thư trao đổi và giải thích cho cha mẹ, anh, chị hiểu đó là bí mật riêng.
4. Củng cố, dặn dò 
a) Củng cố 
- GV đọc tư liệu tham khảo SGV trang 109
- GV khái quát nội dung bài học
b) Dặn dò
- HS học phần nội dung bài học SGK T49
- HS tìm vấn đề giáo dục ở địa phương chuẩn bị cho giờ thực hành
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 32- 33
thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được các vấn đề GD của địa phương 
- Có ý thức tốt hơn trong việc học tập của bản thân.
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ lớn, bút dạ...
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 2
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- HS thảo luận các câu hỏi sau
- Tại sao có một số học sinh ở địa phương không đi học, đặc biệt là học sinh nữ ? Giải pháp là gì ?
- Tại sao chính quyền địa phương lại đặt ra những chế tài để xử phạt ?
- Bản thân em thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập chưa ?
Hoạt động 3
- Đại diện các nhóm trả lời
- Lớp nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
3. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- GV khái quát nội dung bài học
b. Dặn dò 
- HS ôn tập từ bài 12- 18
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 34
ôn tập học kì II
I. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố những kiến thức về pháp luật đã học trong học kì I
- HS ôn tập với thái độ nghiêm túc
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ lớn, bút dạ...
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ1 Giới thiệu bài
- GV nêu y/c bài học
HĐ2 GV hướng dẫn HS ôn tập
- HS ôn tập những nội dung sau
+ Bài 12 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
+ Bài 13 Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Bài 14 Thực hiện trật tự an toàn giao thông.
+ Bài 15 Quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh .
+ Bài 16 Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
+ Bài 17 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
+ Bài 18 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- GV giải đáp những y/c và thắc mắc của HS. 
- HS thảo luận, trao đổi
- HS ôn tập từ bài 12‐ 18.
- GV hướng dẫn HS làm một số bài tập
- HS làm một số bài tập
1. Lý thuyết
+ Bài 12
+ Baì 13
+ Bài 14
+ Bài 15
+ Bài 16
+ Bài 17
+ Bài 18
2. Bài tập
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố 
- HS ôn tập lí thuyết từ bài 12- 1, làm lại các bài tập SGK.
- GV khái quát nội dung bài học, y/c HS ôn tập.
b, Dặn dò 
- HS ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 35
Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu cần đạt
- Kiểm tra và đánh giá sự lĩnh hội kiến thức HS.
- HS có thái độ làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra phô tô trên giấy A4
III. Tiến trình kiểm tra
1. ổn định tổ chức 
2. Phát đề
 Đề bài 
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
1. Đánh dấu x vào ô trống tương ứng với những việc làm thực hiện quyền trẻ em.
- Đánh đập trẻ em.
- Tổ chức khám chữa bệnh cho trẻ em.
- Không cho trẻ em đi học.
- Phát sách vở cho trẻ em vùng khó khăn.
2. Đánh dấu x vào ô trống tương ứng với những trường hợp là là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam.
- Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
- Trẻ em Việt Nam nhập quốc tịch nước ngoài.
- Người Việt Nam dưới 15 tuổi.
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
- Việc......... đối với người là vô cùng quan trọng. Có.........., chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
4.Biển báo nguy hiểm :
a, Hình tam giác đều.
b, Nền màu vàng có viền đỏ.
c, Hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.
d, Tất cả các ý trên.
II. Tự luận( 7 điểm) 
1. Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập.
2. Nêu những tấm gương vượt khó vươn lên trong học tập, em học tập được gì qua những tấm gương đó.
3. Củng cố, dặn dò
- GV thu bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra.
Đáp án và thang điểm
I.Trắc nghiệm
1, 2 HS đánh dấu vào ô tương ứng ( 2 điểm)
3, học tập ( 0,25)
4, d ( 0,25)
II. Tự luận
1. Về học tập, pháp luật nước ta qui định : Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
- Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học....
- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học....
- Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt ở bậc giáo dục tiểu học. ( 4 điểm)
2. HS nêu những tấm gương, liên hệ với bản thân. ( 3 điểm)

File đính kèm:

  • docgiao an gdcd 6.doc