Giáo Án Hình Học 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 17 Đến Tiết 25

A- Mục tiêu:

- HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác.

- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán.

B- Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, hai miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, hai miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy.

C- Hoạt động dạy - học:

I- Ổn định lớp: (1ph)

II- Kiểm tra: (7ph)

 

doc21 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo Án Hình Học 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 17 Đến Tiết 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 vẽ tam giác biết 3 cạnh.
	- Làm các bài tập 15; 17-hình 70; 18(SGK).
D- Rút kinh nghiệm: 
Tuần 12
Ngày soạn: 29-10-2012
Ngày dạy: ................................................................ 
Tiết 23. LUYệN TậP 1
A- Mục tiêu:	
- Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh- cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.
- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
B- Chuẩn bị:	
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, compa.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C- Hoạt động dạy - học:
I- ổn định lớp : (1ph)
II- Kiểm tra : (9ph)
	- HS1: Vẽ D MNP.
 	Vẽ D M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP; N’P’ = NP.
	- HS2: Chữa bài tập 18 SGK
1) GT
D AMB và D ANB
MA = MB
NA = NB
2) Sắp xếp các câu một cách hợp lý để giải bài toán trên: d; b; a; c.
 KL
III- Bài mới : (30ph)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
* GV có thể hướng dẫn nhanh HS vẽ hình (dạng hình 72 SGK).
- Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn (D; DA); 
(E; EA) sao cho (D; DA) ầ (E; EA) tại hai điểm A; B.
- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB được hình 72.
-GV: Nêu giả thiết, kết luận?
- Để c /m DADE = D BDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
- Gọi HS trình bày miệng.
? Nêu cách chứng minh ?
- Gọi HS trình bày miệng.
Bài 19 (SGK-T114)
a) Xét D ADE và D BDE có:
 AD = BD (gt)
 AE = BE (gt)
 DE là cạnh chung
ị D ADE = D BDE (c.c.c)
b) Ta có: D ADE = D BDE (theo câu a)
ị (hai góc tương ứng)
Bài tập 2:
Cho D ABC và D ABD biết: AB = BC = CA = 3 cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB)
Chứng minh rằng .
- Gv đọc và chép đề và vẽ hình. HS ghi vào vở.
?Nêu cách chứng minh ?
- Gọi HS lên bảng làm.
?Nhận xét, bổ sung?
- Gọi HS đọc đề bài 20 (SGK-T115)
- GV vẽ hai góc xOy (1 góc nhọn, 1 góc tù)
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài.
?Nêu cách chứng minh OC là phân giác của .
- Gọi HS lên bảng làm.
?Nhận xét, bổ sung?
-GV nhận xét: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
Bài tập 2:
GT
D ABC, D ABD
AB = BC = CA = 3 cm
AD = BD = 2cm
 KL
Chứng minh
Nối DC ta được D ADC và D BDC có 
 AD = BD (gt)
 CA = CB (gt) 
 DC cạnh chung 
ị D ADC = D BDC (c.c.c)
ị (hai góc tương ứng)
Bài 20 (SGK-T115)
Chứng minh
- Xét D OAC và D OBC có:
 OA = OB (giả thiết)
 AC = BC (giả thiết)
 OC cạnh chung
ị D OAC = D OBC (c.c.c)
ị = (hai góc tương ứng)
ị OC là phân giác của .
IV- Củng cố: (4ph)
- Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau?
V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	- Về nhà làm các bài tập 21 SGK-T115 và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
	- Làm bài tập: 32, 33, 34 (SBT-T141).
D- Rút kinh nghiệm: 
Tuần 12
Ngày soạn: 29-10-2012
Ngày dạy: ................................................................ 
Tiết 24. LUYệN TậP 2
A- Mục tiêu:	
- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c. c. c).
- Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa.
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút.
B- Chuẩn bị:	
GV: Đề kiểm tra viết 15 phút, đáp án - biểu điểm, in và phô tô cho HS.
Đề số 1
I-Trắc nghiệm: (4đ). 
Câu 1(2đ). Cho tam giác ABC. Điền số đo góc thích hợp vào ô trống: 
 Góc
Trường hợp
1
970
350
2
250
650
3
600
600
4
500
650
Câu 2(2đ). Cho ABC = MNP, = 550, = 380. Điền số đo góc thích hợp vào chỗ trống:
	a) 	b) 	c) 	d) 
II- Tự luận: (6đ).
Câu 1(6đ). Cho tam giác ABC có AB = AC, , M là trung điểm của BC.	
	a) Chứng minh ABM = ACM.
	b) Tính .
	c) Chứng minh AM vuông góc với BC.
Đề số 2
I-Trắc nghiệm: (4đ). 
Câu 1(2đ). Cho tam giác ABC. Điền số đo góc thích hợp vào ô trống: 
 Góc
Trường hợp
1
970
350
2
650
250
3
600
600
4
500
650
Câu 2(2đ). Cho ABC = PQR, = 650, = 330. Điền số đo góc thích hợp vào chỗ trống:
	a) 	b) 	c) 	d) 
II- Tự luận: (6đ).
Câu 1(6đ). Cho tam giác MPQ có MP = MQ, , N là trung điểm của PQ.
	a) Chứng minh MNP = MNQ.
	b) Tính .
	c) MN vuông góc với PQ.
Đáp án - biểu điểm
Đề số 1
I-Trắc nghiệm: (4đ). 
Câu 1(2đ). Mỗi ý đúng cho: 0,5đ
	1) = 480	2) = 900	3) = 600	4) = 650	
Câu 2(2đ). Mỗi ý đúng cho: 0,5đ
	a) 	b) 	c) 	d) 
II- Tự luận: (6đ).
Câu 1(6đ). 	- Vẽ hình đúng: 0,5đ 
	- Ghi GT-KL đúng: 0,5đ 
GT
ABC có AB = AC, , MB = MC.
KL
a) ABM = ACM.
b) = ?
c) AM BC.
Bài giải
a) Xét ABM và ACM có:
	AB = AC (GT)
	BM = CM (GT)
	AM là cạnh chung
1đ
 ABM = ACM (c.c.c) (1)
1đ
b) Từ (1) (hai góc tương ứng). 
0,5đ
 Mà (GT). Vậy, .
0,5đ
c) Cũng từ (1)	 (hai góc tương ứng)
0,5đ
	Mà (hai góc kề bù)
0,5đ
	 = = 900.
0,5đ
	 AM BC.
0,5đ
Đề số 2
I-Trắc nghiệm: (4đ). 
Câu 1(2đ). Mỗi ý đúng cho: 0,5đ
	1) = 480	2) = 900	3) = 600	4) = 650	
Câu 2(2đ). Mỗi ý đúng cho: 0,5đ
	a) 	b) 	c) 	d) 
II- Tự luận: (6đ).
Câu 1(6đ). Đáp án - biểu điểm tương tự câu 1 đề 1.
- HS: Thước thẳng, compa.
C- Hoạt động dạy - học:
I- ổn định lớp : (1ph)
II- Kiểm tra : (viết 15ph)
III- Bài mới : (25ph)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
- GV gọi Hs đọc đề bài 34 (SBT-T141).
? Vẽ hình, nêu GT-KL?
? Nêu cách chứng minh AD//BC?
- Gọi 1HS trình bày.
? Nhận xét, bổ sung?
?Làm bài 22 (SGK-T115)
GV nêu rõ các thao tác vẽ:
- Vẽ góc xOy và tia Am
- Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A, r), cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
- Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn (D; BC) cắt cung tròn (A, r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được 
- GV hỏi: Vì sao ?
- Gọi HS chứng minh.
-GV nhận xét: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.
Bài 34 (T141- SBT).
GT
D ABC,
Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC).
KL
AD // BC.
Chứng minh
Xét D ADC và D CBA có:
 AD = CB (gt)
 DC = AB (gt)
 AC cạnh chung
ị D ADC = D CBA (c. c. c)
ị = (hai góc tương ứng).
ị AD // BC (vì có hai góc sole trong bằng nhau).
Bài 22 (T115-SGK)
Chứng minh
Xét D OBC và D AED có:
OB = AE (= r)
OC = AD (= r)
BC = ED (theo cách vẽ)
ị D OBC = D AED (c. c. c)
ị hay 
IV- Củng cố: (3ph)
- Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau?
V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	- Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
	- Làm các bài tập: 23 (SGK-T116), bài tập từ 35 (SBT-T141).
D- Rút kinh nghiệm:
1- Kết quả kiểm tra: 
 Điểm
Lớp
Giỏi
8 -10
Khá
6,5-7,9
T.Bình
5-6,4
Yếu
3,5-4,9
Kém
<3,5
 5
Ghi chú
7A (31)
2- Rút kinh nghiệm:
Tuần 13 
Ngày soạn : 06 - 11 - 2012 Ngày dạy : 
Tiết 25. Đ4. TRườNG HợP BằNG NHAU THứ HAI
CủA TAM GIáC CạNH - GóC- CạNH (C-G-C)
A- Mục tiêu:	
	- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác.
	- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
	- Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
	Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
B- Chuẩn bị:	
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C- Hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức lớp : (1ph) 
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 
III. Bài mới: (35ph)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán (SGK-T117).
? Nêu cách vẽ?
- GV quy ước: GV quy ước: 1cm ứng với 1dm trên bảng. Gọi một HS lên bảng vẽ.
(HS dưới lớp vẽ hình vào vở)
- G lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC.
? Góc A xen giữa hai cạnh nào?
? làm ?1.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
(HS dưới lớp vẽ hình vào vở)
? Đo kiểm tra xem AC và A’C’v có bằng nhau không?
- GV ta suy ra (c-c-c).
- GV giới thiệu ta thừa nhận tính chất (SGK-T117). Gọi 1 HS đọc tính chất.
- GV ghi tính chất bằng kí hiệu.
? Làm ?2.
- GV giới thiệu khái niệm hệ quả.
? Trả lời ?3.
 Hệ quả.
1- Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán: (SGK-T117)
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm.
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được D ABC.
* Lưu ý: (SGK-T117)
2- Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
?1.
Đo: AC = A’C’
(c-c-c)
* Tính chất: (SGK-T117)
Nếu D ABC và D A’B’C’ có: 
 AB = A’B’; ; BC = B’C’ 
thì D ABC = D A’B’C’.
?2. Hình 80:
Xét D ABC và D ADC có:
BC = DC (gt)
 = (gt)
AC cạnh chung
 D ABC = D ADC (c.g.c)
3- Hệ quả
a) Hệ quả là gì?
- Hệ quả cũng là một định lí, nó được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận.
b) Hệ quả áp dụng vào trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông: (SGK-T118)
IV- Củng cố: (8ph)
Bài 25 (SGK-118):
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 1: 
D ABD = D AED (c.g.c)
Vì AB = AD (gt) = (gt)
Cạnh AD chung
Hình 2:
D DAC = D BCA
(vì = ; AC chung; AD = CB )
D AOD = D COB (vì )
tương tự D AOB = D COD (vì )
Hình 3: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
V. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	- Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh - góc- cạnh.
	- Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c.
	- Làm các bài tập: 24; 26; 27; 28 (SGK-T118-120).
D- Rút kinh nghiệm:
Bài 26 trang 118, 119 SGK
- Cho HS biết phần “Lưu ý” trang 119 SGK khi ghi giả thiết.
- GV nêu câu hỏi củng cố:
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc- cạnh của tam giác. Phát biểu hệ quả về trường hợp bằng nhau cạnh - góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
HS sắp xếp lại các câu trả lời 5, 1, 2, 4, 3.
Sau đó trình bài miệng bài toán.
HS trả lời câu hỏi.

File đính kèm:

  • docTIET 17_25.doc
Bài giảng liên quan