Giáo Án Hình Học 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 26 Đến Tiết 32

A- Mục tiêu:

- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc- cạnh.

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc- cạnh; kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

- HS có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong học tâp.

B- Chuẩn bị:

- GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, thước đo góc.

- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.

C- Hoạt động dạy - học:

I. Ổn định tổ chức lớp: (1ph)

II. Kiểm tra bài cũ: (10ph)

HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc- cạnh.

- Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (phần a, b).

HS2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.

- Chữa tiếp bài 27 (c) trang 119 SGK.

? Nhận xét, bổ sung?

III. Bài mới: (30ph)

 

doc15 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hình Học 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 26 Đến Tiết 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 bày miệng.
A
B
H
C
t
x
y
O
1
2
1
2
Bài 35 (SGK- T123)
GT
Góc xOy khác góc bẹt, Ot là phân giác góc xOy, H ẻ tia Ot, 
AB ^ Ot, A ẻ Ox , B ẻ Oy
KL
a) OA = OB
b) CA = CB ; 
Chứng minh
a) Xét D OHA và D OBH có:
 = (gt); OH chung; = = 900
ị D OAH = D OBH (g.c.g)
ị OA = OB (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
b) Xét D OAC và D OBC có
OA = OB (chứng minh câu a)
 = (vì Ot là phân giác góc xOy)
OC là cạnh chung
ịDOAC=DOBC (theo trường hợp c.g.c)
ị CA = CB (hai cạnh tương ứng)
 (hai góc tương ứng)
- Gọi HS đọc đề bài 38.
? Vẽ hình, nêu GT-KL?
GV gợi ý: Nối AD và hỏi: để chứng minh AB = CD, AC = BD ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS trình bày bài.
? Nhận xét, bổ sung?
1
D
B
A
C
1
Bài 38 (Tr 124 SGK)
GT
AB //CD , AC //BD
KL
AB = CD ; AC = BD 
Chứng minh
Do AB // CD = (2 góc so le trong)
vì AC // BD = (2 góc so le trong) 
 cạnh AD chung
ị D ABD = D DCA (g.c.g)
ị AB = CD ; AC = BD (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
Bài 3: Cho tam giác ABC có = .
Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE.
- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
+ Vẽ cạnh BC
+ Vẽ góc B ( < 900 )
+ Vẽ góc C mà = (dùng compa và thước thẳng), hai cạnh còn lại của góc B và góc C cắt nhau tại A ta được D ABC.
- Nhìn hình vẽ ta có dự đoán gì về độ dài của BD và CE?
Ta chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau?
(HS: Ta cần chứng minh
 D BEC = D CDB)
1
1
D
C
B
E
A
Bài 3:
GT
D ABC: = 
BD phân giác góc B (D ẻ AC)
CE phân giác góc C (E ẻ AB)
KL
So sánh BD với CE
Chứng minh:
Xét D BEC và D CDB có
 = (theo giả thiết)
 = (vì = ; = mà = )
cạnh BC chung
ị D BCE = D CDB (g.c.g)
ị CE = BD (cạnh tương ứng)
IV- Củng cố: (7ph)
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Nêu các hệ quả của các trường hợp bằng nhau của tam giác c.g.c? g.c.g ?
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào?
V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
	- Về nhà học bài nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
	- Ôn tập học kì I. Làm lại các bài tập: 56, 57, 58, 59 (T104- SGK) 
D- Rút kinh nghiệm: 
Tuần 16 
Ngày soạn : 28 - 11 - 2012 Ngày dạy : 
Tiết 30. ôN TậP HọC Kì I 
A- Mục tiêu:	
	- ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, tổng các góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau).
	- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
	- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B- Chuẩn bị:
	- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập.
	+ Thước thẳng, compa, êke.
	- HS: + Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.
	+Thước thẳng, compa, êke.
C- Hoạt động dạy - học:
I- ổn định lớp : (1ph)
II- Kiểm tra : Kết hợp khi ôn tập.
III- Bài mới : (42ph)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình.
-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó.
- Gọi HS trình bày miệng phần chứng minh.
I- Lý thuyết
1) Hai góc đối đỉnh
3
O
2
1
a
b
GT
 và đối đỉnh
KL
 = 
2) Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học).
- Gọi HS trình bày miệng, GV minh họa bằng hình vẽ và kí hiệu.
2) Hai đường thẳng song song: là hai đường thẳng không có điểm chung.
2
A
c
a
b
B
1
3
1
* Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: 
 1.
 = 
hoặc = 
hoặc + = 1800 thì a // b
a
b
c
 2. 
GT
a ^ c
b ^ c
(a và b phân biệt)
KL
a // b 
3) Phát biểu tiên đề ơ-clít, vẽ hình minh họa.
 a
b
c
 3. 
GT
a // b; b // c
(a và b phân biệt)
KL
a // b 
3) Tiên đề Ơ-clít 
b
a
M
- Phát biểu định lí về một đường thẳng cắt hai đường thẳng song. 
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì?
(Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là KL của định lí kia và ngược lại).
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau? Có gì khác nhau?
(- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng.
Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng.
Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được).
2
A
c
a
b
B
1
3
1
4) Tính chất của hai đường thẳng song
a // b
 = ;
 = ;
 + = 1800.
4) ôn tập một số kiến thức về tam giác.
GV đưa ra một bảng phụ (như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất, điều kiện để hai tam giác bằng nhau”
Tổng ba góc
tam giác
Góc ngoài 
tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
A
B
C
A
2
1
1
1
B
C
A’
B’
C’
A
B
C
Tính chất
 + + = 1800
 = + 
 > 
 > 
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c
 AB = A’B’ ; 
 AC = A’C’; 
 BC = B’C’.
2) Trường hợp bằng nhau c.g.c
 AB =A’B’ ; =; AC = A’C’
3) Trường hợp bằng nhau g.c.g
 = ; BC = B’C’; = 
Bài tập 1:
 Cho D ABC. Qua A vẽ AH ^ BC 
(H ẻ BC). Từ H vẽ HK ^ AC (K ẻ AC). Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
a) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
b) Chứng minh AH ^ EK
c) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m //EK
- GV treo bảng phụ đề bài ập 1.
? Vẽ hình, nêu GT-KL?
a) Gọi HS trả lời miệng.
(GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ)
b) Nêu cách chứng minh AH ^ EK.
c) Nêu cách chứng minh m // EK.
II- Bài tập
Bài 1.
A
E
B
H
C
K
1
1
3
1
1
1
m
GT
D ABC: AH ^ BC (H ẻ BC),
HK ^ AC (K ẻ AC),
KE // BC (E ẻ AB), Am ^ AH
KL
a) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
b) AH ^ EK
c) m // EK
Chứng minh
a) = (hai góc đồng vị của 
EK //BC)
 = (như trên)
 = (hai góc sole trong của 
EK // BC)
 = (đối đỉnh)
 = = 900
b) AH ^ BC (GT) 
 EK // BC (GT) 
 AH ^ EK (Quan hệ giữa tính vuông góc và song song).
c) m ^ AH (c/m trên) 
 EK ^ AH (c/m trên)
 m // EK (Hai đường thẳng cùng 
^ với đường thẳng thứ ba).
IV- Củng cố: Từng phần khi ôn bài
V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ.
	- Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 114-SBT).
	- Bài 33(Tr 141- SBT); 43 (Tr 142- SBT).
	- Tiết sau ôn tập tiếp.
D- Rút kinh nghiệm: 
Tuần 17 
Ngày soạn : 04 - 12 - 2012 Ngày dạy : 
Tiết 31. ôN TậP HọC Kì I (tiếp)
A- Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và Chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
	- Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
	- Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập.
B- Chuẩn bị:
	- GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
	- HS: Thước thẳng, compa, SGK.
C- Hoạt động dạy - học:
I- ổn định lớp : (1ph)
II- Kiểm tra : (6ph)
	HS1: Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học)?
	HS2: Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác?
III- Bài mới : (37ph)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
Bài 1: (Bài 11 Tr 99 SBT)
Cho tam giác ABC có = 700, 
 = 300. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC 
(H ẻ BC).
a) Tính ;
b) Tính ;
c) Tính .
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- GV vẽ hình.
? Nêu GT-KL?
? Nêu cách tính ?
Gọi HS trình bày miệng.
? Để tính ta cần xét đến những tam giác nào? (Xét D ABH để tính ; xét D ADH để tính hay :
 = - = )
? Nêu cách tính ?
Bài 1:B
A
C
1
2
3
70o
30o
D
H
GT
D ABC: = 700 , = 300,
Phân giác AD (D ẻ BC),
AH ^ BC (H ẻ BC).
KL
a) = ?
b) = ?
c) = ?
Chứng minh
a) Xét D ABC có: 
 + + = 1800 (Định lí)
ị = 1800 - ( + )
 = 1800 - (700 + 300)
 = 1800 - 1000 = 800
b) Xét D ABH có: = 900
ị + = 900 (Định lí)
ị = 900 - = 900 -700 = 200
 = - = 
ị = - 200 hay = 200
c) D AHD có = 900 ; = 200
ị = 900 - 200 = 700
hoặc = + (t/c góc ngoài của tam giác)
 = + 300 = 400 + 300 = 700.
Bài 2: Cho tam giác ABC có: 
AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM  = MD.
a) Chứng minh D ABM = D DCM;
b) Chứng minh AB // DC;
c) Chứng minh AM ^ BC;
d) Tìm điều kiện của D ABC để = 300.
- GV treo bảng phụ đề bài 2.
- GV vẽ hình.
? Nêu GT-KL.
a) D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau? KL hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
b) Nêu cách chứng minh AB // DC?
c) Nêu cách chứng minh AM ^ BC?
d) GV đàm thoại với HS.
+ = 300 khi nào?
+ = 300 khi nào?
+ = 300 có liên quan gì với của D ABC ?
A
B
C
D
M
1
2
Bài 2: 
GT
D ABC: AB = AC; 
BM = CM; AM = MD
KL
a) D ABM = D DCM
b) AB // DC
c) AM ^ BC
d) Tìm điều kiện của D ABC để = 300
Chứng minh
a) Xét D ABM và D DCM có:
 AM = DM (gt)
 BM = CM (gt)
 = (hai góc đối đỉnh)
ị D ABM = D DCM (c.g.c) (1)
b) Từ (1):
ị = (hai góc tương ứng) 
mà và là hai góc so le trong ị AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết).
c) Xét D ABM và D ACM có:
 AB = AC (gt) 
 AM là cạnh chung;
 BM = MC (gt)
 D ABM = D ACM (c.c.c)
ị = (hai góc tương ứng) 
Mà + = 1800 (2 góc kề bù)
ị = = 900 ị AM ^ BC
d) = 300 khi = 300
(vì = theo kết quả trên)
mà = 300 khi = 600
(vì = 2. do = )
Vậy = 300 khi D ABC có
AB = AC và = 600
IV- Củng cố: Từng phần- GV nhấn mạnh phương pháp trình bày bài giải.
V- Hướng dẫn về nhà (1 ph)
	- ôn tập kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
D- Rút kinh nghiệm:
Tuần 19 
Ngày soạn : 21 - 12 - 2012 Ngày dạy : 
Tiết 32. trả bài kiểm tra HọC Kì I 
A- Mục tiêu:
	- HS biết được điểm bài kiểm tra học kì I môn Toán. 
	- Nắm được đáp án bài kiểm tra học kì I phần Hình học, qua đó biết được mình đã làm tốt hay chưa tốt bài kiểm tra ở câu nào, phần nào.
	- HS có ý thức rút kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch phấn đấu vươn lên trong học kì II.
B- Chuẩn bị:
	- GV: Đề và đáp án bài kiểm tra học kì I (phần Hình học)
	- HS: Đề bài kiểm tra học kì I môn Toán.
C- Hoạt động dạy - học
	- ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).
Hoạt động 1: Nhận xét chung (7 phút).
	- GV: đánh giá chung về kết quả kiểm tra.
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra (35 phút).
	- Chữa những lỗi HS thường mắc phải.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2phút)
	- Chuẩn bị tốt cho học kì II.
D- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET 26 - 32.doc
Bài giảng liên quan