Giáo Án Hình Học 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 33 Đến Tiết 38

A- Mục tiêu:

ã Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c.g.c; g.c.g của hai tam giác, áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g.

ã Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, chứng minh.

B- Chuẩn bị:

ã GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.

ã HS: Thước thẳng, êke.

C- Hoạt động dạy - học:

 - Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).

 

doc19 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hình Học 7 - Đào Hữu Biên - Tiết 33 Đến Tiết 38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 chung;
 AD = AE (gt)
ị D ABD = D ACE (c.g.c)
ị = (2 góc tương ứng)
GV: Câu b chứng minh như thế nào?
b) Ta có = (chứng minh câu a)
Hay = 
Mà (vì D ABC cân)
ị - = - 
ị = 
Vậy D IBC cân (định lí 2 về tính chất của tam giác cân).
Bài 52 Tr 128 SGK
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
Bài 52 Tr. 128 SGK
A
B
O
C
y
x
2
1
GT
= 1200
A ẻ tia phân giác 
AB ^ Ox , AC ^ Oy
KL
D ABC là D gì? Vì sao?
GV: Theo em, D ABC là D gì? (Dự đoán D ABC là D đều)
- Hãy chứng minh dự đoán đó.
Chứng minh:
D ABO và D ACO có :
 = = 900
 OA chung
 = = = 600 (gt)
 ị D vuông ABO = D vuông ACO (cạnh huyền -góc nhọn)
ị AB = AC (cạnh tương ứng)
ị D ABC cân
Trong D vuông ABO có:
 = 600 ị = 300
Chứng minh tương tự
ị =300 do đó = += 600
ị D ABC là tam giác đều (Hệ quả: Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều)
Hoạt động 3: HướNG DẫN Về NHà (2 phút).
	- ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. 
	- Bài tập về nhà số 72, 73, 75, 77 Tr 147, 148 SBT.
	- Đọc và tìm hiểu bài đọc thêm Tr 128 - SGK.
	- Đọc trước bài “Định lí Pytago”.
D- Rút kinh nghiệm:
Tuần 22
Ngày dạy: ................................................................
Tiết 37. Đ7. ĐịNH Lý PY-TA-GO
A- Mục tiêu:
HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago đảo.
Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B- Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Pytago (thuận, đảo). 
Một bảng phụ (1,2m x 0,8m) có dán sẵn 2 tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b) và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b để dùng ở?2
HS: Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. 
C- Hoạt động dạy - học
	- ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1- ĐặT VấN Đề (3 phút).
GV: giới thiệu về nhà toán học Pytago.
Pytago sinh trưởng trong một gia đình quý tộc ở đảo Xa -mốt, một đảo giàu có ở ven biển ê -giê thuộc Địa Trung Hải. ông sống trong khoảng năm 570 đến 500 năm trước Công nguyên. Từ nhỏ, Pytago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học. Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác vuông, đó chính là định lí Pytago mà hôm nay chúng ta học.
Hoạt động 2- 1) ĐịNH Lí PY-TA-GO (18 phút).
GV yêu cầu HS làm ?1
- Nêu cách vẽ?
- GV quy ước 1 cm trên bảng.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
- Nhận, xét, bổ sung?
?1
GV: Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.
GV: Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52
 ị 32 + 42 = 52
- Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là BC = 5 cm.
Như vậy qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông? (Trong tam giác vuông, bình độ dài cạnh huyền bằng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.)
- Thực hiện ?2
GV đưa ra bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b).
?2
GV yêu cầu HS xem Tr.129 SGK, hình 121 và hình 122, sau đó mời bốn HS lên bảng.
 Hai HS thực hiện như hình 121.
 Hai HS thực hiện như hình 122.
Sau khi các HS gắn xong các tam giác vuông, GV nói.
- ở hình 1, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c. (c2)
- ở hình 2, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b. (a2 + b2)
- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lắp ở hai hình? Giải thích?
- Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2.
- Vậy: c2 = a2 + b2
- Hệ thức: c2 = a2 + b2 nói lên điều gì? (Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.)
A
B
C
Định lí Py-ta-go 
GV: Đó chính là nội dung định lí Pytago mà sau này sẽ được chứng minh.
GV yêu cầu vài HS đọc lại định lí Pytago.
GV vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ
- GV đọc phần “Lưu ý ” SGK
D ABC có = 900 
ị BC2 = AB2 + AC2
- Yêu cầu HS làm ?3
(HS trình bày miệng)
?3
a) D vuông ABC có:
 AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Pytago) 
 AB2 + 82 = 102
 AB2 = 102 - 82
 AB2 = 36 = 62
 AB = 6 ị x = 6
b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2
 EF = hay x = 
Hoạt động 3- 2) ĐịNH Lý PY-TA-GO ĐảO (8 phút).
GV yêu cầu HS làm ?4
Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm , 
AC = 4 cm , BC = 5 cm.
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo của góc BAC.
?4. 
GV: giới thiệu định lí Py-ta-go đảo.
Định lí Pytago đảo (SGK).
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
ị 
Hoạt động 4- CủNG Cố – LUYệN TậP (13 phút).
- Phát biểu định lí Pytago.
- Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này.
(Nhận xét giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia).
- Cho HS là Bài tập 53 Tr.131 SGK.
Bài tập 53 Tr.131 SGK.
a) x2 = 52 + 122 (đ/l Pytago)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một nửa lớp làm phần a và b.
Nửa lớp còn lại làm phần c và d.
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm.
HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
x2 = 169
x2 = 132
x =13
b) Kết quả x = 
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x = 4
GV kiểm tra bài làm một số nhóm.
- GV nêu bài tập:
Cho tam giác có độ dài ba cạnh là:
 a) 6 cm, 8 cm, 10 cm.
 b) 4 cm, 5 cm, 6 cm.
Tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
Bài tập:
a) Có 62 + 82 = 36 + 64 = 102
Vậy tam giác có 3 cạnh là 6 cm, 8 cm, 10 cm là tam giác vuông.
b) 42 + 52 = 41 ạ 36 = 62
ị D có ba cạnh là 4 cm, 5 cm, 6 cm không phải là tam giác vuông.
Hoạt động 5- HướNG DẫN Về NHà (2 phút).
	- Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo)
	- Bài tập về nhà 54, 55, 56 Tr 131 SGK.
	- Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK.
	- Tìm hiểu các cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc).
D- Rút kinh nghiệm:
Tuần 22
Ngày dạy: ................................................................
Tiết 38. LUYệN TậP 1
A- Mục tiêu:
Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B- Chuẩn bị:	
GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
	 - Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
HS: - Học bài, làm đủ bài tập.
 - Thước thẳng, êke, compa.
C- Hoạt động dạy - học:
	- ổn định lớp, kiểm tra sỹ số (1 phút).
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIểM TRA (12 phút).
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Định lí Py-ta-go.
A
B
C
D ABC có = 900
 ị AB2 + AC2 = BC2
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo.
Vẽ hình minh họa và viết hệ thức.
Định lí Py-ta-go đảo.
A
B
C
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
ị = 900
HS3: Chữa bài tập 56 (a, c) Tr.131 SGK.
Bài tập 56 Tr.131 SGK.
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9 cm, 15 cm, 12 cm
c) 7 m, 7 m, 10 m.
GV nhận xét, cho điểm.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
a) Tam giác có ba cạnh là:
9 cm, 15 cm, 12 cm
92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
ị 92 + 122 = 152
Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo.
c) Tam giác có ba cạnh là: 7m, 7m, 10m.
72 + 72 = 49 + 49 = 98
102 = 100
ị 72 + 72 ạ 102
Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông.
Hoạt động 2: LUYệN TậP (30 phút).
Bài tập 55 Tr.131 SGK
Gọi HS trình bày miệng.
A
B
C
4
1
Bài tập 55 Tr.131 SGK
D vuông ABC ( = 900) có:
AB2 + AC2 = BC2
(đ/l Pytago)
12 + AC2 = 42
AC2 = 16 – 1
AC2 = 15
AC = 
AC ằ 3,9 (m)
Trả lời: chiều cao của bức tường ằ 3,9 m 
Bài 57 Tr.131 SGK
Gọi HS trình bày miệng.
GV: Em có biết D ABC có góc nào vuông không?
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy D ABC có = 900
Bài 57 Tr.131 SGK
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
82 + 152 = 64 + 225 = 289
172 = 289
ị 82 + 152 = 172
ị Vậy D ABC là tam giác vuông.
Bài 86 Tr.149 SBT.
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5 dm.
Bài 86 Tr.149 SBT.
A
B
C
D
5
10
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật.
         ABC có:
BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
BD2 = 52 + 102
BD2 = 125
ị BD = ằ 11,2 (dm)
Bài tập 87 Tr.149SBT
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
Bài tập 87 Tr.149 SBT
D
B
C
A
 GT
AC ^ BD tại O,
OA = OC,
OB = OD,
AC = 12 cm,
BD = 16 cm
KL
Tính AB, BC, CD, DA.
- Nêu cách tính độ dài AB?
HS:     AOB có:
AB2 = AO2 + OB2 (đ/l Pytago)
AO = OC = = 6 cm
OB = OD = = 8 cm
ị AB2 = 62 + 82
 AB2 = 100
ị AB = 10 (cm)
Tính tương tự
ị BC = CD = DA = AB = 10 cm
Bài 88 Tr.150 SBT
Tính độ dài các cặp góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2 cm
b) cm
Bài 88 Tr.150 SBT
x
x
a
GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm).
Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào?
a) Thay a = 2, Tính x.
Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm).
 x2 + x2 = a2
 2x2 = a2
a) 2x2 = 22
 x2 = 2
 x = (cm)
b) Thay a = , Tính x
b) 2x2 = ()2
 2x2 = 22
 x2 = 1
 x = 1 (cm)
Hoạt động 3: HướNG DẫN Về NHà (2 phút)
	- ôn tập định lí Py-ta-go (thuận, đảo).
20dm
21dm
4dm
d
	- Bài tập 58 Tr.133 SGK. 82, 83 Tr.149 SBT.
	Hướng dẫn bài 58 (SGK)
Gọi đường chéo của tủ là d. Tính và so sánh
d với chiều cao của nhà.
(d = ằ 20,4 (dm))
D- Rút kinh nghiệm: 
- Đọc “Có thể em chưa biết” Ghép hai hình vuông thành một hình vuông Tr.134 SGK. Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông.

File đính kèm:

  • docTIET 33-38.doc
Bài giảng liên quan