Giáo án Hình học 8 Tuần 5-8

I/ Mục tiêu

· Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

· Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

· Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II/ Phương tiện dạy học

· GV: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (bài tập 12 18)

· HS: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bài tập về nhà.

 

doc19 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 5-8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 đối xứng với nhau qua đường thẳng KH 
4. Củng cố:
Bài tập 37 trang 88
	Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng
5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Học bài .
- Làm các bài tập 39, 41, 42.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 7:	Ngày soạn:
Tiết 10	
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu	
Kiến thức:Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
 GV: SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
 Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân
 HS: Dụng cụ học tập.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài tập 32 trang 83
-Dựng tam giác đều bất kì để có góc 600
(chẳng hạn như hình bên)
-Dựng tia phân giác của góc 600 
(tia phân giác của  chẳng hạn)
-Ta được góc 300 (Bax hoặc Cax)
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
của đỉnh C là A
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
của đỉnh C là A
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
Bài tập 42 trang 92
Bài 39 trang 88
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
	nên DA = DC
	Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
	Vì Ed nên AE = EC
	Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
	Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
	Từ (1), (2) và (3) AD + DB < AE + EB
	b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB
Bài 39 trang 88
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
	nên DA = DC
	Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
	Vì Ed nên AE = EC
	Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
	Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
	Từ (1), (2) và (3) AD + DB < AE + EB
	b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB
Bài 39 trang 88(Lớp 8A)
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng (là chính nó và đường trung trực của nó)
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng (là chính nó và đường trung trực của nó)
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng (là chính nó và đường trung trực của nó)
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 40 trang 88
Xem trước bài “Hình bình hành”
Duyệt
………………………………………
Nguyễn Thanh Biểu
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 8:	Ngày soạn:
Tiết 11	
 Bài 7 :	 HÌNH BÌNH HÀNH
I/	Mục tiêu:
HS nắm định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, rèn luyện khả năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song.
II/	Chuẩn bị :
GV: SVG, thước, compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nhận xét của hình thang ( hình thang có hai cạnh bên song song thì có tính chất gì? )
 3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ghi bảng
Hoạt động 1: định nghĩa hình bình hành
GV giới thiệu khái niệm hình bình hành vậy ta có thể định nghĩa hìanh bình hành như thế nào ?
- G/v cho h/sinh tự làm ? 1 để rút ra định nghĩa hình bình hành.
? 1. Làm ở bảng phụ
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song.
I/ Định nghĩa
? 1. Làm ở bảng phụ
 A B
 D C 
 ĐN: (Học SGK trang 90)
 Tứ giác ABCD là hình bình hành 
Hoạt động 2: tính chất
- H/s làm ?2 vào bảng phụ và rút ra kết luận.
- Ghi tóm tắt nội dung định lý, vẽ hình ghi gt, kl.
- Gợi ý bài toán chứng minh các tính chất của hình bình hành.
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành, chứng minh các cạnh đối bằng nhau, và giao điểm của hai đường chéo.
- GV rút kết lại các tính chất của hình bình hành.
-HS hoạt động nhóm
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành, chứng minh các cạnh đối bằng nhau, và giao điểm của hai đường chéo.
- GV rút kết lại các tính chất của hình bình hành.
II/ Tính chất:
Định lí: (SGK Trang 90)
 	D	C
 I 
 B
 A I
	B
G/T
ABCD là h. bình hành 
AC cắt BD tại I
K/L
a) AB= CD; AD= BC
b) ; 
c) AI = IC ; IB = ID
Hoạt Động 3: Dấu hiệu nhận biết
-GV cho HS đọc lại định nghĩa và tính chất của hình bình hành, rút ra dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-Cho HS thảo luận theo nhóm. 
-HS thảo luận đưa ra dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
? 3. HS trả lời miệng
III/ Dấu hiệu nhận biết:
 ( Học SGK trang 91).
3/ Củng cố:
-Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 SGK trang 92. (Lớp 8A)
4/ Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài, ôn bài
-Làm bài tập 44, 45 SGK trang 92
-Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 8:	Ngày soạn:
Tiết 12	
LUYỆN TẬP
I/	Mục tiêu:
HS củng cố vững chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
HS biết sử dụng những tính chất cả hình bình hành để chứng minh một bài toán liên quan.
Luyện kĩ năng trình bày và lập luận khi giải toán
II/	Chuẩn bị :
GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72, SGK.
HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình bình hành.
Các định lí. 
 3/ Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- ? Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành, sửa bài tập 44 SGK.
- ? Phát biểu định nghĩa và tính chất hình bình hành, sửa bài tập 45 SGK.
- Gv đi quan sát hs bên dưới làm bài và đồng thời giúp đở hs yếu kém.
- Cho hs cả lớp nhận xét
-GV nhận xét bài sửa của HS và nhắc lại cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
-HS1: Phát biểu dấu hiệu vẽ hình sửa bài tập 44 SGK.
-HS2: Phát biểu và sửa bài tập 45 SGK.
- Hs cả lớp cùng làm.
- Hs cả lớp quan sát bài làm trên bảng
- Khi hai bạn trên bảng làm xong cả lớp cùng nhận xét cá nhân
- Nghe Gv nhận xét
- Ghi bài làm vào sổ
Giải bài 44
 A B
 F
 E F 
 D C 
 Hình Bình Hành ABCD
=> DE // BF (AD // BD) (1)
 ED = ( E là trung điểm AD)
 BF = ( F là trung điểm BC)
Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành)
Vậy DF = BF (2)
 Từ (1),(2) => EBFD là hbh
 => BE = DF
Giải bài 45
A E B
 1
1 2 2 
 D F C
AB // CD => (sole tg)
Vậy:(hai góc đồng vị bằng nhau)
=> DEBF là hình bình hành (do DE // BF ; EB // DF)
-Cho HS làm bài tập 46 trang 92 theo nhóm.
-GV dùng bảng phụ vẻ hình 72 SGK.
-HS thảo luận theo nhóm và đại diện trả lời.
Giải bài 46:
Câu a,b đúng; c,d sai 
-HS thảo luận luyện tập bài 47 và trình bày vào bảng phụ
-GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.
-GV nhận xét bài làm của nhóm và cho điểm.
-GV chốt lại cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng dựa vào tính chất đường chéo HBH.
-Cho HS làm bài tập 48 (lấy điểm cá nhân) gọi HS lên bảng vẽ hình.
-HS thảo luận theo nhóm và trình bài theo nhóm
-HS nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.
-HS làm vào vở và thi đua lấy điểm.
Giải bài 47: (Lớp 8A)
a) Δ AHD = Δ CKB (cạnh huyền – góc nhọn)
=> AH = CK và AH // CK
=> Tứ giác AHCK là HBH
b) O là trung điểm của HK
 và AC là đường chéo của hình bình hành AHCK 
=> O là trung điểm AC
=> O, A, C thẳng hàng
Giải bài 48: (Lớp 8A)
Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với AC)
EF = GH ( cùng bằng )
4. Củng cố 
5. Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn HS làm bài tập 47, 48, 49 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Duyệt
………………………………………
Nguyễn Thanh Biểu

File đính kèm:

  • docHinh hoc 8(5 - 8).doc
Bài giảng liên quan