Giáo án Hóa học 8 Tuần 1-12
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
ưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. 2. ĐỊNH LUẬT Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giả sử: -phương trình chữ: A + B g C + D -Biểu thức: m A + mB = mC + mD Hoạt động 3:Vận dụng (12’) -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Hướng dẫn: +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bài tập 2: a. Phương trình chữ: t0 Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic b.Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg Bài tập nâng dành cho HS lớp 8a Khi cho 4,45g hỗn hợp hai lim loại A và B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp hai oxit ( hợp chất của kim loại với oxi) a) Ghi thành sơ đò phản ứng hóa học b)Khối lượng oxi cần cho phản ứng là - 2g - 1,6 g - 1g Em chọn đáp số nào? Hãy chứng minh sự lựa chọn của mình. -Thảo luận theo nhóm để giải bài tập Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. a.Phương trình chữ: t0 photpho+oxigđiphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit g3,1 + m oxi = 7,1 g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Đáp án: A + Oxi à Oxit B + Oxi à Oxit A + B+ Oxi à Hỗn hợp oxit M( A+ B)+ m (Oxi) = m (Hỗn hợp oxit ) 4,45 + m (Oxi) = 6,05 m (Oxi) = 6,05- 4,45= 1,6 g 4.CỦNG CỐ -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. ?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. ?Giải thích định luật. 5.DẶN DÒ -Học bài. Làm bài tập 2,3 SGK/ 54. Đọc bài 16 SGK/ 55,56 IV.RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. KÝ DUYỆT HỒ MINH ĐƯƠNG Ngày soạn: 2/11/2013 Tuần: 12 Tiết 23 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học. -Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 2. Học sinh: -Đọc SGK / 55,56 -Xem lại cách viết phương trình chữ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ ?Hãy phát biểu ĐL BTKL? ? Đốt cháy hoàn toàn 100Kg Cacbonđioxit ( CaCO3 ). Thì tạo thnh bao nhiu Kg Canxioxit ( CaO) v bao nhiu Kg khí Cacbonic ( CO2 ) . 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học -Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng (Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi ) -Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. gEm hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ? gVậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. -Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ? gTheo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ? -Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số. -Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. -Theo em phương trình hóa học là gì ? -Phương trình chữ: Magie + Oxi g Magieoxit -CTHH của Magieoxit là: MgO -Sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 4 MgO -Số nguyên tử oxi: + Ở vế phải : 1 oxi + Ở vế trái : 2 oxi -Số nguyên tử Mg: + Ở vế phải : 2 Magiê + Ở vế trái : 1 Magiê -Phải đặt hệ số 2 trước Mg -Phương trình hóa học của phản ứng: 2Mg + O2 g 2MgO -Quan sát và viết phương trình theo các bước: Hiđro + Oxi g Nước H2 + O2 4 H2O 2H2 + O2 g 2H2O Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học -Hướng dẫn HS chia đôi vở làm 2 cột: Các bước lập phương trình hóa họcBài tập cụ thể -Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? Hướng dẫn: ? Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên ?Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học. *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng. -Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a. Fe + Cl2 4 FeCl3 b. SO2 + O2 4 SO3 c. Na2SO4+ BaCl24 NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+H2SO44Al2(SO4)3+H2O Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ? -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 Các bước lập phương trình hóa họcBài tập cụ thể b1: Viết sơ đồ phản ứng. b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. -Chất tham gia: P và O2 -Sản phẩm: P2O5 b1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 4 P2O5 b2: Cân bằng số nguyên tử: +Thêm hệ số 2 trước P2O5 P + O2 4 2P2O5 +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P. 4P + 5O2 4 2P2O5 b3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 4 2P2O5 -Hoạt động nhóm: Bài tập 2: a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 b. 2SO2 + O2 g 2SO3 c.Na2SO4 + BaCl2g 2NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3 + 3H2O 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. 4.CỦNG CỐ ?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học ?Cân bằng phương trình hóa học sau: ( HS lớp 8ª) FeCl3 + NaOH 4 Fe(OH)3 + NaCl 5.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) IV.RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................. Ngày sọan: Tiết: 24 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Ý nghĩa của phương trình hóa học. -Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng lập phương trình hóa học. II.CHUẨN BỊ: Yêu cầu học sinh: -Học bài. -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 III.TIẾN TRÌNH BI GIẢNG 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ ? Nêu các bước lập phương trình hóa học. -Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58 TRẢ LỜI Bài tập 2 SGK/ 57 a. 4Na + O2 g 2Na2O b. P2O5 + 3H2O g 2H3PO4 Bài tập 3 SGK/ 58 t0 a. 2HgO g 2Hg + O2 t0 b. 2Fe(OH)3 g Fe2O3 + 3H2O . 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 phương trình hóa học, ta có thể biết được những điều gì ? -Em có nhận xét gì về tỉ lệ của các phân tử trong phương trình sau: t0 2H2 + O2 g 2H2O ?Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58 -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. -Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng. Trong phương trình phản ứng: t0 2H2 + O2 g 2H2O Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2 -Bài tập 2 SGK/ 57 a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2 b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2 -Bài tập 3 SGK/ 58 a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1 b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập1:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + O2 4 Al2O3 b. Fe + Cl2 4 FeCl3 c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ? Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau: a. Cu + ? g 2CuO b. Zn + ?HCl g ZnCl2 + H2 -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa. Bài tập Dạy Lớp 8ª Cho sơ đò phản úng sau: FeaOb + HCl à FeClc + H2O Cho biết hóa trị cuả Fe là III. Hãy thay a, b, c, bằng cá chỉ số thích hợp Và viết thành PTHH hoàn chỉnh. -Hoạt động theo nhóm: Bài tập 1: t0 a.4Al + 3O2 g 2Al2O3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2 t0 b. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2 c. t0 CH4 + 2O2 g CO2 + 2H2O Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2 Bài tập 2: a. Cu + O2 g 2CuO b. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2 4.CỦNG CỐ GV ra bi tập cũng cố bi học cho học sinh 5.D ẶN DÒ -Ôn tập: +Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. +ĐL BTKL +Các bước lập phương trình hóa học. +Ý nghĩa của phương trình hóa học. -Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58 IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt HỒ MINH ĐƯƠNG
File đính kèm:
- giao an Hóa 8 từ tuần1đến tuần12.doc