Giáo án Hóa học Lớp 10A1 Tiết 16
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu : Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và phi kim. Khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hidro. Sự biến đổi tính chất oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A.
2. Kỹ năng:
Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được qui luật mới.
3. Thái độ tình cảm:
Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập
Soạn: ...../...../2013 Giảng: ....../...../2013 Lớp 10A1 Tiết 16 BÀI 9 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NTHH-ĐỊNH LUẬT LUẬT TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu : Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và phi kim. Khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hidro. Sự biến đổi tính chất oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A. 2. Kỹ năng: Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được qui luật mới. 3. Thái độ tình cảm: Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập II- CHUẨN BỊ *Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Chuẩn bị Bảng cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A (Bảng 6,7,8, sgk Trang 46) *Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố Na, Cl .Từ đó: -Suy ra cấu hình e ở lớp vỏ ngoài cùng -Xác định vị trí của các nguyên tố trong BTH 2. Giảng bài mới: (30’): Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung Hoạt đông 1: -Gv giải thích cho HS về tính Kl và tính PK.Sau đó, Hs nghiên cứu SGK để cũng cố 2 Khái niệm này cho đúng. *Tính KL: là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường e để trở thành ion dương. M à M n+ + ne (n = 1,2,3) *Tính PK: là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận e để trở thành ion âm. X + ne à X – (n = 1,2,3) I.TÍNH KIM LOẠI,TÍNH PHI KIM: *Tính KL: là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường e để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất e à tính KL càng mạnh. *Tính PK: là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận e để trở thành ion âm. Nguyên tử càng dễ thu e à tính Pk của nguyên tố càng mạnh. Hoạt đông 2: GV và HS thảo luận về sự biến đổi tính KL,PK trong chu kì theo chiều ĐTHN tăng dần. -GV cho HS đọc SGK mô tả sự biến đổi tính KL,PK và trả lời câu hỏi: -Trong mỗi chu kì của BTH,theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính KL,tính PK của các nguyên tố biến đổi như thế nào?Giải thích theo chiều bán kính nguyên tử(hình 2.1) -HS: -Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của ĐTHN ,tính KL của các nguyên tố yếu dần,đồng thời tính PK mạnh dần. Vì: Trong 1 chu kì ,từ trái sang phải,ĐTHN tăng dần (số lớp e = nhau),lực hút của hạt nhân với lớp e ngoài cùng tăng nên bán kính giảm dần.,khả năng thu e tăng dần 1.Sự biến đổi tính chất trong 1 chu kì: -Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của ĐTHN ,tính KL của các nguyên tố yếu dần,đồng thời tính PK mạnh dần. Vì: Trong 1 chu kì ,từ trái sang phải,ĐTHN tăng dần (số lớp e = nhau),lực hút của hạt nhân với lớp e ngoài cùng tăng nên bán kính giảm dần.,khả năng thu e tăng dần. Hoạt đông 3: -Từ hình 2.1 trong SGK,thảo luận về sự biến đổi tính KL,PK trong 1 nhóm A.Từ nhóm IA ->VIIA (Giải thích theo chiều bán kính nguyên tử).VD? -Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của ĐTHN ,tính KL của các nguyên tố mạnh dần,đồng thời tính PK yếu dần. -Vì: trong 1 nhóm A ,Z tăng,số lớp e tăng nên bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn. VD:- Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất nên dễ nhường e hơn cả(là KL mạnh nhất). -Fcó bán kính nguyên tử bé nhất nên dễ thu e hơn cả( là PK mạnh nhất). 2.Sự biến đổi tính chất trong 1 nhóm A: -Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của ĐTHN ,tính KL của các nguyên tố mạnh dần,đồng thời tính PK yếu dần. -Vì: trong 1 nhóm A ,Z tăng,số lớp e tăng nên bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn. Hoạt đông 4: -ĐAĐ có lien quan đến tính Kl,tính PK như thế nào? -ĐAĐ của 1 nguyên tố hoá học đặc trưng cho khả năng hút e của nguyênt ử đó khi hình thành liên kết hoá học. 3.Độ âm điện: a.Khái niệm: ĐAĐ của 1 nguyên tố hoá học đặc trưng cho khả năng hút e của nguyênt ử đó khi hình thành liên kết hoá học. Hoạt đông 5: GV và HS dùng bảng 6- sgk thảo luận về sự biến đổi ĐAĐ theo chiều Z tăng dần. -GV giới thiệu về bảng 6 của nhà bác học Pau- Linh (1932). ->Nhìn vào bảng giá trị ĐAĐ của nguyên tử nguyên tố hoá học.Em có nhận xét gì về qui luật biến đổi ĐAĐ theo chu kì,theo nhóm A? HS: -Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải ,theo chiều tăng dần của ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các nguyên tử nói chung tăng dần. -Trong 1 nhóm A, đi từ trái sang phải ,theo chiều tăng dần của ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các nguyên tử nói chung giảm dần b.Bảng độ âm điện (ĐAĐ): -Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải ,theo chiều tăng dần của ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các nguyên tử nói chung tăng dần. -Trong 1 nhóm A, đi từ trái sang phải ,theo chiều tăng dần của ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các nguyên tử nói chung giảm dần. *KL: Tính KL, tính PK của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN. 4.Củng cố (6’): -Tính KL, Tính PK của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử. Xem lại hình 2.1 (trang 43-sgk) 5. Dặn dò (4): -Về nhà làm BT 1-6 trang 47-48 sgk. - Chuẩn bị BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ( tiếp theo). (1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL, tính PK? (2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ? (3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ? (4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A? RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiết 16.doc