Giáo án Hóa học Lớp 10A1 Tiết 27
1. Kiến thức:
Học sinh nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. Sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể.
2. Kỹ năng:
Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. Dùng hiệu số độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học. Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Tư tưởng:
- HS có ý thức tự giác trong học tập, biết liên hệ kiến thức đã họ để làm bài tập.
Soạn: ...../...../2013 Giảng: ....../...../2013 Lớp 10A1 Tiết 27 Bài 16 - LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. Sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể. 2. Kỹ năng: Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. Dùng hiệu số độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học. Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Tư tưởng: - HS có ý thức tự giác trong học tập, biết liên hệ kiến thức đã họ để làm bài tập. II - CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Hướng dẫn HS ôn tập bài 14,15,Chuẩn bị BTH 2- Học sinh: Soạn và xem bài mới trước khi đến lớp. III -TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Hỏi? - Khái niệm LK Ion? LK CHT ? bản chất? đặc điểm? VD? - So sánh LK ion và LK CHT? Tinh thể ion? Tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử? HS: lên bảng trả lời: * Liên kết Ion : là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các Ion mang điện tích trái dấu…. VD: 2Na + Cl2 à 2NaCl - Tính chất chung của Hợp chất Ion. - Rất bền vững,khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. - Tan nhiều trong nước,dẫn được điện. * LK cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung. - 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có ĐAĐ như nhau è LK CHT không cực VD: - Tính chất của các chất có liên kết CHT VD: đường, s, Íôt, nước, ancol… -Các chất hữư cơ không cực tan trong dung môi không cực -LK CHT không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. 2. Giảng bài mới (35’): Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung Hoạt động 1: -Nêu khái niệm LK ion? bản chất? -Căn cứ vào đâu xác định được hợp chất đó là hợp chất ion? -Khái niệm LK ion: là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các Ion mang điện tích trái dấu. -Bản chất: Cho và nhận e -Căn cứ vào ΔA≥ 1,7 à xác định được hợp chất đó là hợp chất ion. A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: I.LIÊN KẾT ION: là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các Ion mang điện tích trái dấu. *Bản chất: Cho và nhận e * ΔA≥ 1,7 Hoạt động 2: -Nêu khái niệm LK CHT? bản chất? -Căn cứ vào đâu xác định được hợp chất đó là hợp chất CHT? -Có mấy loại HC CHT? -Khái niệm LK CHT: là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung. -Bản chất: có 1 hay nhiều cặp e chung. -Căn cứ vào ΔAà xác định được hợp chất đó là hợp chất CHT. -Có 2 loại HC CHT: -> Hợp chất CHT không cực. -> Hợp chất CHT có cực. II.LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ:là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung. *Phân loại: 0,0≤ ΔA≤ 0,4: LK CHT không cực 0,4≤ ΔA≤ 1,7 : LK CHT có cực Hoạt động 3: -Có mấy loại tinh thể mà em đã học? -Nêu khái niệm các loại tinh thể đó? -Nêu lực liên kết của chúng? -Nêu đặc tính của từng loại tinh thể? -Có 3 loại tinh thể mà em đã học.Đó là: tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. -Khái niệm tinh thể Ion: Các Cation và Anion được phân bố luân phiên ,đều đặn ở các đỉnh của nút mạng tinh thể Ion. -Lực liên kết: là lực hút tĩnh điện. -Đặc tính: bền, rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. III.TINH THỂ ION- TINH THỂ NGUYÊN TỬ- TINH THỂ PHÂN TỬ: 1.Tinh thể Ion:Các Cation và Anion được phân bố luân phiên ,đều đặn ở các đỉnh của nút mạng tinh thể Ion. *Lực liên kết: là lực hút tĩnh điện. -Đặc tính: bền, rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. Hoạt động 4: -Nêu khái niệm tinh thể nguyên tử ? -Nêu lực liên kết của chúng? -Nêu đặc tính của tinh thể nguyên tử? -Khái niệm tinh thể nguyên tử: ở các đỉnh của nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử. -Lực liên kết: lực LK CHT, lực này rất lớn. -Đặc tính: bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. 2.Tinh thể Nguyên Tử: ở các đỉnh của nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử. *Lực liên kết: lực LK CHT, lực này rất lớn. -Đặc tính: bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. Hoạt động 5: -Nêu khái niệm tinh thể phân tử? -Nêu lực liên kết của chúng? -Nêu đặc tính của tinh thể phân tử? - Khái niệm tinh thể phân tử:ở các đỉnh của nút mạng tinh thể phân tử là những phân tử. -Lực liên kết: tương tác yếu. -Đặc tính: không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. 3.Tinh thể Phân Tử: ở các đỉnh của nút mạng tinh thể phân tử là những phân tử. *Lực liên kết: tương tác yếu. -Đặc tính: không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. 3.Củng cố (3’): *Tiết 27:-So sánh liên kết Ion, liên kết CHT -So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử? -Xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất , số oxi hoá. 4.Dặn dò (2’): -Vn ôn tập, xem lại ĐHT, CHT ,số oxi hoá.Tiết sau luyện tập tiếp. - Chuẩn bị BT liên kết hoá học (1) Sự oxi hoá, sự khử? chất oxi hoá, chất khử? (2) Lập pt hoá học của phản ứng oxi hoá - khử? RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiết 27.doc