Giáo án Hóa học Lớp 9 Tuần 24-28
1.Kiến thức:
Học sinh nắm được:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của metan.
-Định nghĩa liên kết đơn và phản ứng thế.
-Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng:
-Viết phương trình hóa học của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan.
-Quan sát tranh vẽ, mô hình và thí nghiệm tổng hợp kiến thức.
-Hoạt động nhóm.
, từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng hs. Kỹ năng: tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán theo CTHH và Theo PTHH Rèn luyện kỹ năng tự học của HS II.Chuẩn bị: HS: ôn tập, luyện tập theo nội dung SGK GV: chuẩn bị ma trận, đề kiểm tra Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, chương, bài…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Hợp chất hữu cơ phân loại Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ% 5 5 Cấu tạo phân tử h/chất hc CTCT CTCT Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Tỉ lệ% 5 5 10 Metan và Etilen, benzen TCHH TCHH CTCT TCHH Số câu 1 1 2 1 5 Số điểm 0,5 0,5 5 2 8 Tỉ lệ% 5 5 50 20 80 Dầu mỏ và khí TN T/c DMỏ Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ% 5 5 Tổng số câu 1 3 2 2 1 9 Tổng số điểm 0,5 1,5 1 5 2 10 Tỉ lệ% 5 15 10 50 20 100 III. Đề: I.Trắc nghiệm (3đ): (mỗi câu đúng 0.5đ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng ở các câu sau: Câu 1: Các hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Công thức cấu tạo của chất nào sau đây có mạch nhánh: A. CH4 B. C2H4 C. C3H8 D. C4H10 Câu 3: Cho biết chất nào làm mất màu dung dịch Brom A. CH4 B. C2H2 C. C3H8 D. C4H10 Câu 4: Metan và Etilen có tính chất hóa học khác nhau là: A. Metan có tham gia phản ứng cháy B. Etilen có tham gia phản ứng cháy C. Etilen Tham gia phản ứng cộng Brom và Metan có tham gia phản ứng cháy D. Metan có tham gia phản ứng thế Cl và Etilen Tham gia phản ứng cộng Brom. Câu 5: Dầu mỏ : A. là một đơn chất B. là một chất phức tạp C. là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon. D. Sôi ở một nhiệt độ xác định Câu 6: Dùng chất nào sau đây để nhận biết hai chất khí CH4 và C2H4 A. khí cácbonic B. khí Clo C. Dung dịch Brom D. Nước. Tự luận (7đ) Câu 1: (2đ)Viết công thức cấu tạo của C4H10, và C6H6. Câu 2: (3đ) Nêu cách nhận biết 3 chất khí: CO2, CH4 và C2H4 Câu 3: (2đ) Đốt cháy 1,12 lít khí Metan cần dùng: A, Bao nhiêu lít oxi? (1đ) B, Bao nhiêu lít không khí chứa 20 % thể tích oxi? (Biết thể tích các khí đo ở đktc) (1đ) Đáp án: I.Trắc nghiệm (3đ): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D B D C C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 II. Tự luận (7đ) Câu 1: Mỗi câu viết đúng 1đ Câu 2: - Dẫn 3 khí CO2, CH4 và C2H4 qua dd nước vôi trong, nhận biết được CO2 (viết PTHH) (1đ) Hai khí còn lại dẫn qua dd Brom, làm mất màu brom là C2H4 (viết PTHH) (1đ) Còn lại là Metan (1đ) HS có thể trình bày khác. Câu 3 : A, Số mol CH4 = Pthh : CH4(k) + 2O2(k) à CO2(k) + 2H2O(h) 1mol 2mol 0.05mol ? mol Số mol oxi = 0.05x2=0.1 mol Thể tích oxi = 0.1x22.4 = 2.24(L) B, 2.24lit khí oxi-----------> 20% ? V không khí<------------100% Thể tích không khí IV. Kết quả- Nhận xét: -Kết quả Lớp Giỏi % Khá % Tb % Yếu % Kém % 9A 9B Cộng Nhận xét (so sánh với kết quả cùng kỳ hoặc với các bài kiểm tra trước đó): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tiết: 56 Ngày dạy: Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME Bài 44: RƯỢU ETILIC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic. -Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu. -Biết độ rượu, cách tính độ rượu và cách điều chế rượu. 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH phản ứng của rượu với Na. - Biết cách giải một số bài tập về rượu. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Mô hình phân tử dạng đặc và dạng rỗng. Hóa chất Dụng cụ -C2H5OH ; H2O -Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -Dung dịch Iot. -Đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -Na. -Ống vuốt nhọn, ống dẫn khí, chén sứ loại nhỏ. 2.HS: Đọc bài 44 : rượu etylic. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của rượu etylic. (7’) -Giới thiệu CTPT và PTK của rượu etylic. -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic, liên hệ với thực tế àNhận xét về : trạng thái, màu sắc, mùi vị của rượu etylic. *Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước: +Nhỏ 2-3 ml rượu etylic vào ống nghiệm 1, nhỏ thêm 1 giọt mực. +Cho vào ống nghiệm 2 khoảng 30 ml nước. +Đổ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. àHãy quan sát hiện tượng và nhận xét. +Lắc nhẹ ống nghiệm 2 à nhận xét. àYêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét. -Giới thiệu: rượu etylic còn hòa tan được nhiều chất khác như benzen, iốt, … -Hướng dẫn HS quan sát 1 chai rượu à tìm độ rượu. Trên nhãn chai rượu có ghi 450, em hiểu 450 có nghĩa là gì ? àGiải thích độ rượu: là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. -Yêu cầu HS làm bài tập 4 b SGK/ 139 àHướng dẫn HS từ kết quả bài tập 4b, rút ra công thức tính: Vr = -Dựa vào công thức trên hãy tìm công thức tính độ rượu ? -Nghe và ghi nhớ: +CTPT: C2H6O. +PTK: 46 -Trong thực tế rượu etylic còn gọi là cồn àQuan sát và nhận xét : rượu etylic là chất lỏng không màu. -Làm thí nghiệm hòa tan rượu etylic vào nước. +Khi đổ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 chứa nước à Rượu etylic trong ống nghiệm 1 nổi lên trên, nên rượu etylic nhẹ hơn nước. +Lắc nhẹ ống nghiệm 2 à rượu etylic tan nhanh trong nước. -Rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu nguyên chất. -Bài tập 4b SGK/ 139 Cứ 100ml R 450 à45ml R/nc Vậy 500ml à Vr = ? à độ rượu = .100 CTPT: C2H6O PTK: 46 I. Tính chất vật lý. -Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như: benzen, iot, … -Độ rượu: là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. Ví dụ: rượu 450 có nghĩa là: trong 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu nguyên chất. Độ rượu=.100 Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của rượu etylic (8’) -Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic SGK/ 137 àcác nhóm cùng nhau lắp ráp nhanh mô hình phân tử rượu etylic (2’) -Nhận xét kết quả 1-2 nhóm. -Qua mô hình trên, em hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic ? -Giới thiệu công thức rút gọn của rượu etylic : CH3–CH2 – OH hay C2H5OH. -Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic ? -Nhấn mạnh: chính nhóm – OH trong phân tử rượu etylic làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng. -Quan sát tranh vẽ, hoạt động nhóm (2’) à lắp ráp nhanh mô hình phân tử rượu etylic. H H C H H C H H O -Trong phân tử của rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O,tạo ra nhóm – OH. II. Cấu tạo phân tử. H H C H H C H H O Hay: CH3 – CH2 – OH Trong phân tử của rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O,tạo ra nhóm – OH, làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của rượu etylic (15’) *Thí nghiệm đốt cháy rượu etylic. -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo các bước sau: +Nhỏ 1 ml rượu etylic vào chén sứ. +Dùng que đóm đốt rượu etylic trong chén sứ. àHãy quan sát hiện tượng, nêu nhận xét và viết PTHH của phản ứng ? -Yêu cầu 1 -2 nhóm trình bày à Nhận xét và rút ra kết luận. -Dựa vào tính chất này, theo em rượu etylic có ứng dụng gì trong đời sống ? * Rượu etylic có phản ứng với Na không ? -GV biểu diễn thí nghiệm:cho 1 mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic. àYêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng . -Giải thích: +Khí thoát ra là khí H2. +Dung dịch sau phản ứng là Natri etylat có CTPT là C2H5ONa. -Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra ? -Giải thích cơ chế của phản ứng: 2CH3–CH2–OH + 2Na à CH3 – CH2 – ONa + H2 +Trong phản ứng trên, nguyên tử Na đã thay thế nguyên tử của nguyên tố nào trong phân tử rượu etylic ? +theo em phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? -Nếu thay Na bằng K, Ba phản ứng cũng xảy ra tương tự à yêu cầu HS về nhà viết PTHH vào vở ? -Giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic. -Hoạt động nhóm (3’) à tiến hành làm thí nghiệm: -Hiện tượng: +Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh. +Chén sứ nóng lên àchứng tỏ khi rượu etylic cháy tỏa rất nhiều nhiệt. -Nhận xét: rượu etylic tác dụng mạnh với O2 khi đốt nóng. -PTHH: C2H6O(l) +3O2(k) 2CO2(k) + 3H2O(h) -Rượu etylic dùng làm nhiên liệu trong đời sống. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV. -Hiện tượng: +Có bọt khí thoát ra. +Mẩu Na tan dần. -PTHH: 2C2H5OH(l) + 2Na(r) à C2H5ONa(l) + H2(k) +Trong phản ứng trên, nguyên tử H đã thay thế nguyên tử H trong phân tử rượu etylic. +Phản ứng trên là phản ứng thế. III. Tính chất hóa học. 1. Rượu etylic có cháy không ? -Thí nghiệm: SGK -PTHH: C2H6O(l)+3O2(k) 2CO2(k)+3H2O(h) 2. Rượu etylic có phản ứng với Na không ? -Thí nghiệm: SGK -PTHH: 2C2H5OH(l) + 2Na(r) àC2H5ONa(l)+ H2(k) (Natri etylat) 3. Phản ứng với axit axetic: (bài 45) Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic (5’) -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình vẽ SGK/ 138, hãy nêu ứng dụng của rượu etylic ? -Rượu có nồng độ cồn cao nên uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe. -Dựa vào sơ đồ à ứng dụng của rượu etylic : +Làm rượu bia. +Làm dược phẩm. +Làm cao su tổng hợp. +Pha vecni, nước hoa. +Điều chế axit axetic. IV. Ứng dụng SGK/ 138 Hoạt động 5: Tìm hiểu cách điều chế rượu etylic (4’) -Trong thực tế rượu etylic thường được điều chế bằng cách nào ? -Trình bày phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột hoặc đường. -Trong công nghiệp người ta điều chế rượu etylic từ etilen. -Rượu etylic được điều chế theo phương pháp này chủ yếu dùng làm dung môi, làm nguyên liệu trong công nghiệp. Lên men -Trong thực tế rượu etylic thường được điều chế bằng cách cho lên men các chất bột. Tinh bột (đường) Axit Rượu etylic. -C2H4 + H2O C2H5OH V. Điều chế : theo 2 cách: Lên men -Tinh bột (đường) Rượu etylic. Axit -C2H4 + H2O C2H5OH Hoạt động 6: Củng cố (5’) -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập 1,2 SGK/ 139 -Bài tập 1: d. -Bài tập 2: CH3–CH2 – OH 3.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’) -Làm bài tập 3,4,5 SGK/139. -Xem bài 45 SGK/ 140 IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ký duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- tuan 24 den 28 .doc