Giáo án Kế hoạch bài giảng Lớp 4 - Tuần 2

Toán

Tiết 8 : Giải các bài toán hợp

I/ Mục Tiêu:

0 Kiến thức :

+ Củng cố về các bước phải thực hiện để tìm ra cách giải bài toán hợp và cách tìm ra cách giải bài toán hợp và cách trình bày bài giải bài toán hợp.

+ Giải thành thạo các loại bài toán hợp.

+ Yêu thích các môn học toán.

II/ Chuẩn bị :

0 Giáo viên : Sách giáo khoa giáo án, vỡ bải tập, câu hỏi

0 Học sinh : sách giáo khoa, vỡ bài tập, bảng con.

III/ Hoạt động dạy và học :

1- Ổn định: 1

2- Kiểm tra bài cũ :

0 Giáo viên đưa một vài ví dụ lên bảng.

a/ 273 – 125 – 5

b/ 27 x 3 + 57 : 3

c/ 64 : ( 8 : 2)

d/ 64 : 8 : 2

_ Giáo viên nhận xét; ghi điểm

3- Bài mới : Giải các bài toán hợp ( 1)

Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò

{ Hoạt động 1:Lý thuyết

a/ Mục tiêu :Học sinh nắm được cách giải các bài toán hợp

b/ Phương pháp hỏi đáp

c/ Cách tiến hành:

- Giáo viên giảng cách giải bài toán chú ý các bước

- Đọc kỹ đề tóm tắt bài toán

- Tìm ra mối quan hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Giáo viên hướng dẫn cách tính :

- Tính số kg gạo nếp và tẻ

- Hướng dẫn học sinh cách giải khác bằng cách dựa vào sơ đồ đoạn thẳng.

{ Hoạt động 2: Phương pháp thực hành

a/ Mục tiêu :học sinh làm thành thạo, chính xác

b/ Cách tiến hành:

- Giáo viên dựa vào VBT gợi ý về 2 cách giải

4- Củng cố :

Hoạt động lớp

· Học sinh lắng nghe

· Số kg gạo tẻ = 3 lần số kg gạo nếp

· Số kg gạo đã bán = tổng các số kg gạo nếp và gạo tẻ.

· Số kg gạo đã bán

C1 Giải

 Số kg gạo tẻ

 237 x 3 = 711 (kg)

 Số kg gạo tẻ và nếp:

 237 + 711 = 948 (kg)

Đáp số : 948 kg

C2 Giải

 1 + 3 = 4 (lần)

 237 x 4 = 948 (kg)

 Tuần 2 – T4 – Toán 2

Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Giáo viên yêu cầu

- Nhận xét – sửa chữa

- Chấm sơ bộ

5- Dặn dò: Xem lại cách giải toán hợp

- Làm bài ở nhà 3, 5 / 13 SGK

- Ôn lại bài từ đầu năm – tiết sau kiểm tra. Hoạt động cá nhân

· Học sinh tự giải bài 1, 2 tiết

· 8 VBT bằng 2 cách

· Học sinh nêu lại các bước để giải bài toán hợp.

 

doc25 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kế hoạch bài giảng Lớp 4 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ät kế
Học sinh thực hành
Học sinh thia đua giới thiệu nhiệt kế mà em biết
3 học sinh đọc ghi nhớ SGK
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Học thuộc ghi nhớ
Dặn dò (3’): 
Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK 
Chuẩn bị : các nguồn nhiệt
TUẦN 2 – T6 – KHOA 1
KHOA HỌC
TIẾT 3 : NÓNG VÀ LẠNH 
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Giúp học sinh có khái niệm về nóng lạnh. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
Kỹ năng : Phân biệt được vật nóng và vật lạnh xung quanh 
Thái độ : Giáo dục học sinh niềm tin vào khoa học
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo an, Dụng cụ để làm thí nghiệm 
Học sinh :Mỗi nhóm 1 phích nước, 1 lốc thuỷ tinh ít đá
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (3’)õû : Bóng đen
Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
Bài mới : Nóng và lạnh (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp trong cuộc sống
Phương pháp thí nghiệm thực hành
 Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK
cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không?
Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường gặp trong cuộc sống 
g Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác 
Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm 
Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật 
 Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm /SGK
Kết luận : như sách giáo khoa
Tìm 1 số vd thường gặp trong cuộc sống về sự nóng lên và lạnh đi của các vật.
Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp trực quan
Mục tiêu:Giáo viên giải thích “nở ra” (thể tích tăng lên, và co lại (thể tích giảm bớt)
 Cách tiến hành: Dựa vào thí nghiệm /SGK
Kết luận : Nước và các chất lỏng giãn ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
Cho học sinh tìm ví dụ mình hoạnước và các chất 
Hoạt động lớp
Không đúng vì cốc nước dể lạnh h5b là vật lạnhso với Ha và Hc cũng vậy.
Nóng : lửa , lò đang đun, đèn đang cháy
Lạnh nước đá
Học sinh học nhóm
 Học sinh thực hiện thí nghiệm 
Các vật gồm vật nóng thì nóng lên và ngược lại g Học sinh nhắc lâi.
Rau thịt để trong tủ lạnh
Bóng đèn đang cháy
Hoạt động nhóm
Học sinh làm trong sách giáo khoa
Nhiệm vụ : Quan sát sự thay đổi của mực mức 
Học sinh theo dõi
Học sinh nhắc lại
Ví dụ : nấu nước – Bác phở
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
lỏng nở ra khi nóng lên và ngược lại
g GV rút ra bài học
Củng cố (3’): 
Tạo sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm/
Xăng dầu hoả khi để vào chai không nên để quá đầy
Dặn dò (3’): 
Học bài và trả lời câu hỏi/SGK
Chuẩn bị bài “Nhiệt độ – Nhiệt “.
Học sinh đọc bài đọc trong 
sách giáo khoa
Học sinh đọc lại 1 lần ghi 
nhớ trong sách giải khoa
Tuần 2 – T6 – toán 1
TOÁN
TIẾT 10 :SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
NGHÌN – CHỤC NGHÌN – TRĂM NGHÌN
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Ôn lại các đơn vị đếm đã học trên cơ sở nghìn, nâng lên chục nghìn, trăm nghìn
Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác
Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo án, - SGK – VBT
Học sinh :SGK – VBT – bảng con
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : Kiểm tra
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
Thống kê điểm 
Sửa bài học sinh còn sai, sai phổ biến.
Tuyên dương những học sinh đạt điểm 9-10 
Bài mới : Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu:Ôn lại các số tròn chục, trăm, nghìn.
Phương pháp hỏi đáp đàm thoại
 Cách tiến hành: ví dụ
9 + 1 = 10
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = ? trăm
10 trăm = ? nghìn
Thêm 1 vào số lớn nhất có 1, 2, 3 .. chữ số ta được số nhỏ nhất có 2, 3, 4 chữ số
gKết luận Nắm chắc các đơn vị đo chục, trăm, nghìn
Hoạt động 2: 
Mục tiêu:Biết đọc các số chục nghìn- trăm nghìn 
Phương pháp đàm thoại _ quan sát
 Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát h.14,15 và cho biết 1 ô biểu thị bào nhiêu?
Đến từ trái g phải có bao nhiêu nghìn?
Giáo viên : 10 nghìn còn ghi(1 chục nghìn hay một vạn)
g Giáo viên ghi bảng
1 chục nghìn = 1 vạn
Hoạt động lớp
10 đôn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Học sinh nhắc lại
Hoạt động lớp
 10 nghìn
Học sinh nhắc lại
Tuần 2 – T6 –Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10 nghìn có 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1
Mỗi hàng có bao nhiêu ô ? Có bào nhiêu hàng?
1 hàng có 10 ô vậy 10 hàng có? ô?
Giáo viên : 10 chục nghìn còn ghi là 1 trăm nghìn
Viết : 10 chục nghìn = 100 nghìn ( 1 chữ số1 và 5 chữ số 0 bên phải)
gKết luận :Cứ 10 đơn vị ở hàng trên hợp thành 1 đơn 
vị ở hàng cao hơn liền trước nó.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:học sinh làm tính thành thạo chính xác
Phương pháp luyện tập thực hành
 Cách tiến hành: học sinh làm toán VBT tiết 10
Bài 1 : Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm 
giáo viên nhận xét
 Bài 2 :1 học sinh giải bảng lớp điền dấu ; =
Giáo viên sửa – nhận xét
 Bài 3 :Điền số tròn nghìn vào ô
Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 Bài 4 : Viết các số tròn chục nhìn từ bé g lớn từ 1 chục nghìn g 10 chục nghìn
Giáo viên nhận xét ghi điểm 
Củng cố : 
Số ở hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, có mẫy chữ số ? cho ví dụ?
Chấm vở nhận xét
Dặn dò : chuẩn bị Đọc viết các số g 999 nghìn
Làm bài 5, 6/15 SGK
Học sinh lên bản ghi số 10000
1 nghìn
10 ô
10 hàng
10 x10 = 100 ô
10 chục nghìn
Học sinh đọc
10 dv= 1 chục
10 chục = 100
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục ngàn
10 chục ngìn= 100 nghìn
Hịoc sinh nhắc lại kết luận
Học sinh đọc yêu cầu đề bài – Học sinh tự giải g nêu kết quả bài giải
Lớp làm vở
Nhận xét bài làm của bạn 
1 học sinh lên bảng điền 
Lớp lam vào vở
Tuần 2 – T4 – Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dặn dò: học bài
Chuẩn bị bài: “Nước Aâu Lạc
Tuần 2 – T6 – Kể chuyện 1
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 2 :AN DƯƠNG VƯƠNG
Mục Tiêu:
Kiến thức 	:
Học sinh nghe và hiểu câu chuyện truyền thuyết An Dương Vương
Kỹ năng : Rèn nghe và kể chuyện rành mạch theo dàn bài
Thái độ : Giáo dục tinh thần đề cao cảnh giác trước âm mưu xảo quyệt của địch
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo án – Tranh minh hoạ
Học sinh :SGK 
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : Cây tre trăm đốt
Nhận xét ghi điểm 
Bài mới : An Dương Vương (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu:Học sinh hiểu và nhớ câu chuyện 
Phương pháp kể chuyện
 Cách tiến hành: 
Giáo viên kể truyện kết hợp tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu:Tìm hiểu sâu về câu chuyện 
Phương pháp đàm thoại 
 Cách tiến hành: Giáo viên kể đoạn 1:
Sau khi thấy vua Tần xâm lược vua Thục đã làm gì?
Vì sao xây dựng mãi không xong?
Làm thế nào vua mới xây dựng xong thành ốc?
Giáo viên kể đoạn 2
Nhà vua đã đánh thắng Triệu Đà bằng cách nào?
Sau khi thất bại Triệu Đà đã nghĩ ra mưu kế gì để cứu vãn tình thế?
Làm thế nào Trọng Thuỷ lấy cắp được nỏ thần?
Giáo viên kể đoạn 3
Hoạt động cả lớp
Học sinh đọc lại truyện.
Hoạt động lớp
 Phần 1: Vua Thục xây dựng xong thành ốc
Cho xây dựng xong thành ốc chế nỏ thần
Xây dựng mãi không xong bởi còn phải diệt yêu quái
Nhờ rùa vàng mách bảo mới xây xong thành
Phần 2: Vua Thục Phán đánh bại Triệu Đà
Cho bắn nỏ thần , Triệu Đà chết hàng vạn quân  thất bại, xin hoà.
Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang cầu hôn công chúa Mị Châu
Trọng Thuỷ ở rể và lậl mưu ngầm làm nỏ giả, đánh cắp nỏ thần thác xin về thăm cha
Phần 3 : An Dương Vương 
Tuần 2 – T6 –kể chuyện 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi Triệu Đà phát binh đánh – thái độ của An Dương Vương như thế nào?
Tại sao quân Triệu Đà có thể đua theo đường An Dương Vưong chạy?
Rùa vàng giúp vua tỉnh ngộ ra sao?
Trước khi bị vua cha chém Mị Nương cầu xin cha điều gì?
Trọng Thuỷ đã hành động như thế nào trước cái chết của Mị Châu
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:Học sinh kể lại được chuyện theo trí nhớ
Phương pháp luyện tập thực hành
 Cách tiến hành:
Học sinh kể từng đoạn g cả câu chuyện 
gKết luận : Ỷ lại g kết quả thất bại
g Rút ra ý nghĩa truyện 
Củng cố : 
Qua câu chuyện các em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Dặn dò : 
Về tập kể lại chuyện
Chuẩn bị bài : “Con vượn và con tắc kè”
 thất bại, thảm cảnh nướcmất nhà tan.
Ỷ có nỏ thần nên đã thất bại. Sau đó cùng Mỵ Châu chạy về phương Nam
Trọng Thuỷ theo dấu lông ngỗng đuổi theo.
Người ngồi sau lưng chính là giặc đó
Thiếp là phận gái, nếu có lòng phản nghịch , mưu hại cha thì chết g hạt bụi
Nếu lòng trong, bị lừa dối thì chết g Ngọc Châu để tẩy sạch mối nhục
Thương tiết Mị Châu không nguôi g tự tử
Học sinh kể 3 em 
Học sinh đọc lại ý nghĩa
1 học sinh kể lại câu chuyện (tóm tắt)
Học sinh trả lời
Học sinh đọc lại ý nghĩa
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG
Ngàythángnăm.
Ngàythángnăm...

File đính kèm:

  • docke hoach tuan 2.doc
Bài giảng liên quan