Giáo án Kế hoạch bài giảng Lớp 4 - Tuần 26
TẬP ĐỌC
LỀU VỊT
Vũ Thị Thường.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu và cảm thụ.
o Từ ngữ: Lập cập, ngã chỏng chơ, bổ nháo, bổ nhào, vàng suồm suồm.
o Hiểu và thêm yêu đàn vịt con mới nở và biết những động tác, khéo léo, thành thạo.
- Kỹ năng: Hướng dẫn đọc nghĩ như SGK, đọc trôi chảy, mạch lạc.
- Thái độ: Yêu thích công việc.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : SGK, VBT.
- Học sinh : SGK, Tranh “Lều Vịt”.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1)
2. Bài cũ: (4) Đi cấy
- Học thuộc bài ca dao và TLCH
- Tại sao người nông dân phải “Trông trời .đêm”?
- Chân cứng đá mềm nghĩa là gì?
- Nêu đại ý
Ghi điểm : nhận xét.
3. Bài mới: Lều Vịt (30)
Giới thiệu bài: Hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu bài tập đọc “Lều Vịt”. Hát
_ Học sinh trả lời
_ 2 em
_ Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động 1: Đọc mẫu
Nắm sơ lược giọng đọc
Tiến hành : động não _ cả lớp.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm ý _ 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm gạch chân những từ ngữ miêu tả hình dáng và động tác của đàn vịt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Luyện đọc
Hiều bài và đọc đúng yêu cầu
Phương pháp : Trực quan, thảo luận, thực hành. _ Nhóm, cá nhân.
Đoạn 1: “Từ đầu .rộn rã” _ Học sinh đọc.
_ Đàn vịt con mới nở trông đẹp và đáng yêu như thế nào? _ Lông và mỏ vàng suồm suộm, tròn xoe như cái kèn vàng ươm.
_ Những chi tiết nào tả đàn vịt lúc cu tự ra? _ Đổ xô cả về 1 phía cùng há mỏ kêu lên rộn rã.
_ Hình ảnh cụ Tư cho vịt ăn được tả qua những từ ngữ nào? _ Khuấy đều đôi đũa, những hạt cơm và cánh bèo tấm bắn lên ngực áo, lên chòm râu bạc lệch khệch từ trong lều ra.
_ Văng suồm suộm?
_ Lệnh khệnh?
_ Vàng đậm
_ Có dáng đi chậm, lom khom, hơi nghiêng ngã.
Ý 1: Hình ảnh đàn vịt vàcụ Tư chuẩn bị thức ăn cho vịt.
_ Học sinh nêu từ khó, phân tích và luyện đọc.
_ Giáo viên ghi bảng: suồm suộm, tròn xoe, rộn rã.
_ Giáo viên đọc mẫu lần 2 _ Học sinh luyện đọc đoạn 2 từ 6 –7 em.
Đoạn 2: Còn lại _ Học sinh đọc.
_ Cảnh cụ Tư cho vịt ăn được miêu tả bằng những chi tiết nào? _ vục tay, vốc những vốc cơm vẩy vẩy lên mình lũ vịt con.
_ Qua cảnh chăm sóc đàn vịt ta thấy tình cảm của cụ Tư đối với đàn vịt như thế nào? _ Thương yêu chăm sóc đàn vịt chu đáo.
_ Bổ nháo, bổ nhào? _ Vội vã hết bên này đến bên khác 1 cách hốt hoảng.
_ Lập cập? _ Bước không vững
Ý 2: Cảnh cụ Tư cho đàn vịt ăn
- Giáo viên ghi bảng: vẩy vẩy, vội vã, lập cập, hốt hoảng. _ Học sinh nêu từ khó đọc, phân tích và luyện đọc.
* Đại ý: Tả vẻ đẹp của đàn vịt con và sự chăm sóc của cụ Tư.
_ Giáo viên đọc mẩu lần 2 _ Học sinh luyện đọc đoạn 2 từ 6 – 7 em
4/ Củng cố: (4)
- Học sinh đọc cả bài, nêu đại ý
- Qua cảnh cụ Tư cho vịt ăn sự thành thạo của công việc để lại ấn tượng gì cho em
- GDTT:
5/ Dặn dò: (1)
- Học thuộc đoạn 2
- Chuẩn bị bài: cưa muối.
å, yêu cầu biết cách quay dây và hướng vào dây. II/ Chuẩn bị: GV: 4 quả bóng nhỏ, 4 dây dài (4-5m), 1 còi Học sinh: 2 lá cờ. III/ Hoạt động dạy và học: Nội dung Định lượng Phương pháp tổchức I. Phần mở đầu 5’ _ Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Khởi động _ Theo đội hình vòng tròn II. Phần cơ bản 12’ _ Ôn bài thể dục với cờ + Theo đơn vị tổ + Theo đơn vị lớp. _ Chơi trò chơi: + Ném bóng trúng đích + Nhảy dây tập thể 8’ 8’ _ Mỗi tổ thành 1 hàng. _ Từng tổ trình diễn trước lớp. _Chia lớp thành 2 nhóm III. Phần Kết Thúc 5’ _ Giậm chân tại chỗ, vỗ tay để thả lỏng. 5’ _ Theo đội hình 4 hàng ngang _ Nhận xét đánh giá kết quả buổi tập. _ Giao bài về nhà: ôn bài TD với cờ 15’ _ Tự ôn luyện ở nhà. Thứ , ngày..tháng.năm 200 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Trả bài) Đề : kể lại chuyện đã học ở lớp 2 “Sơn tinh thủy tinh” I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh rút ra được những kinh nghiệm thiết thực và bổ ích. Kỹ năng: tiếp tục rèn kĩ năng diễn đạt bài viết, nhận và sửa lỗi trong bài viết. Thái độ: giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: _ GV: bài làm của học sinh – văn mẫu _ HS: SGK, vở III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Kể chuyện (V) (4’) Học sinh đọc lại dàn bài chung văn kể chuyện. -> GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Trả bài (30’) GTB: Hôm nay chúng ta cùng nhau sửa lỗi sai trong bài viết qua tiết TLV. Trả bài viết. Hát _ HS lắng nghe. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề Xác định trọng tâm đề bài Phương pháp : Vấn đáp _ Cả lớp _ Giáo viên giới thiệu lại đề tài _ HS xác định đề như tiết trước. _ HD học sinh xác định trọng tâm đề. Hoạt động 2: Nhận xét các lỗi chung, sữa lỗi. Nhận và sửa các lỗi sai theo yêu cầu. _ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, GVVĐ. _ Cả lớp _ Đánh giá việc nhận thức đề của học sinh. _ Đánh giá về ý và dàn ý _ Đánh giá về cách diễn đạt _ HS sửa lỗi (10’) -> Giáo viên yêu cầu hs sửa lỗi vào bài làm. 4/ Củng cố (4’) _ GV đọc 1 số bài văn khá _ HS nhận xét. 5/ Dặn dò : (1’) Xem lại bài đã làm CB: kể chuyện (M). Nhận xét tiết học. TIẾT 52 KHOA HỌC NHIỆT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT. I/ Mục tiêu: Kiến thức: HS kể được vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật. Kĩ năng: Nêu được VD chứng tỏ, mỗi động vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. Thái độ: Ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: SGK/ câu hỏi _ Học sinh : sách giáo khoa, nội dung bài. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Nhiệt đối với đời sống thực vật (4’) _ Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống thực vật ? _ Biết được nhu cầu về nhiệt của thực vật giúp ích gì cho nhà nông. _ Nêu nội dung bài học / SGK ® GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Nhiệt đối với đời sống thực vật (30’) Gtb : hôm nay thầy và các em cùng nhau tìm hiểu bài Ghi tựa Hát _ HS nêu _ 2 em _ HS lắng nghe Hoạt động 1: Vai trò của nhiệt Biết được vai trò của nhiệt Phương pháp : Thảo luận, TQ, GQVĐ - Nhóm _ Phân loại những tranh ảnh động vật sưu tầm được theo sự phân bố của chúng trên trái đất. _ Các nhóm thảo luận a/ Động vật xứ lạnh, băng tuyết b/ Động vật ở vùng ôn đới. c/ Động vật ở vùng nhiệt đới. d/ Động vật ở vùng sa mạc. _ Nhận xét xem ở vùng khí hậu nào có nhiều loại ĐV sống. Ở vùng nào thì ĐV ít sống ? _ Vùng nhiệt đới có nhiều động vật sinh sống, ở vùng khí hậu rét buốt hoặc nóng ít ĐV sinh sống _ Vậy nhiệt đội có vai trò ntn đối với đời sống động vật. Hoạt động 2: Nhu cầu về nhiệt Biết được nhu cầu về nhiệt của ĐV. Phương pháp : Vấn đáp, GQVĐ _ Cả lớp _ Kể tân 1 số động vật ngủ đông, ngủ hè. _ Đông: gấu, chim cánh cụt. _ Hè: Ốc sên, côn trùng. _ Vào mùa nào sâu bọ xuất hiện nhiều ? _ Mùa hè _ Vào mùa nào ta thấy ít ruồi, muỗi, gián ? _ Mùa đông _ Trong chăn nuôi người ta cần biết nhu cầu về nhiệt của ĐV để làm gì ? _ Để chóng nóng về chống rét cho vật nuôi. _ Kết luận: Bài học SGK _ HS nhắc lại 4/ Củng cố : (4’) _ HS đọc bài học _ Nêu vai trò và nhu cầu về nhiệt của động vật ? _ 3 em _ Người ta làm gì để chống nóng và chóng rét cho vật nuôi 5/ Dặn dò : (1’) Học thuộc bài học + TLCH/SGK CB : Ôn Tập Nhận xét tiết học. TIẾT 129 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Giảm tải: bài tập 6/176 : bỏ I. Mục tiêu: Kiến thức: giải 1 số bài toán phức tạp về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Qua đó, củng cố lại cách giải đã học. Kỹ năng: rèn học sinh nhận biết và giải thành thạo các loại toán thuộc dạng trên. Thái độ: giáo dục hs tính chính xác, khoa học. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ. _ Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Bài tập về TLN (4’) Nêu cách giải bài toán về đại lượng TLN ? Sữa bài 2,5/175 ® GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập chung (30’) GTB : Hôm nay thầy và các em sẽ củng cố về các kiến thức toán đã học dạng TLT và TLN qua bài.... ghi tựa Hát _ HS trả lời _ HS sửa bài 2 em _ HS lắng nghe Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Nắm vững hơn kiến thức đã học. Phương pháp : Vấn đáp _ Cả lớp _ Thế nào là đại lượng TLT, TLN, với nhau ? _ Nêu các cách giải bài toán về đại lượng TLT và TLN ? Hoạt động 2: Luyện tập Làm đúng các BT theo yêu cầu Phương pháp : Thực hành Cá nhân Bài 1: Tóm tắt 14 người :35m mương Thêm 28 người : ? m mương _ 1 HS đọc đề, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải bảng phụ _ Lớp làm vở Giải 14 x 28 : 14 = 105 (m) ĐS : 105m Bài 2: tương tự bài 1 120 m vải : 8 máy dệt 180 m vải : ? máy dệt Giải 180 x :120 = 12 (máy) 12-8 = 4 (máy) ĐS : 4 máy Bài 3 : 240 HS : 27 ngày Thêm 30 HS : ? ngày Giải 240 + 30 = 270 (HS) 270x27:240 = 24(ngày) ĐS : 24 ngày Bài 4 : tóm tắt Xe đạp : 1 giờ : 10 km Xe ô tô : 1 giờ : 30 km Tổng số giờ : 8 giờ Tính quãng đường AB ? Giải Thời gian ô tô đi 8 : (1+3) = 2 (giờ) Thời gian xe đạp đi 2 x 3 = 6 (giờ) Quãng đường AB 6 x 10 = 60 (km) hoặc 2 x 30 = 60 (km) 4/ Củng cố : (4’) _ Nêu các cách giải bài toán về TLT, TLN ? _ HS nêu Thi đua 2 dãy _ 2 dãy thi đua _ Cho VD ® giải ® GV nhận xét tuyên dương 5/ Dặn dò : (1’) Học bài, làm bào tập 4,5/175, 176 CB : Kiểm tra Nhận xét tiết học. TIẾT 26 KỂ CHUYỆN ĐẾN CHẾT VẪN HÀ TIỆN – CON RẮ N VUÔNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hướng dẫn HS nghe và kể lại truyện, nắm đươc nội dung chính của truyện Kỹ năng: Kể lại được câu truyện theo yêu cầu Thái độ: Giúp HS nhận thấy rõ tiết kiếm là điều đáng khuyến khích nhưng hà tiện coi đồng tiền quý hơn tất cả là đáng chê cười và nói khoác là tính xấu nên tránh II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Nội dung 2 câu truyện, tranh minh họa. _ Học sinh : SGK, đọc trước truyện III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Ngày đầu tiên làm thống đốc (4’) Kể lại 1 trong 2 sự kiện của thống đốc xan-trô HS kể lại cả câu truyện Nêu ý nghĩa truyện GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Đến chết vẫn hà tiện – con rắn vuông (30’) Gtb ® ghi tựa Hát Hoạt động 1: Kể chuyện HS nắm sơ lược nội dung truyện Phương pháp : kể chuyện HS sắm vai đọc lại truyện. Kể lần 1 với tranh vẽ, điệu hộ, cử chỉ. Kết luận: Kể theo vai. Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyện Hiểu nội dung truyện Phương pháp: trực quan thảo luận _ Hoạt động nhóm. + Giới thiệu về anh hà tiện. - Chẳng dám ăn, dám mặc, khư khư giữ của làm giàu. - Vì sao anh ra tỉnh chơi? và chuẩn bị ra sao. - Bị người ta chê cười, anh dắt 1 quan tiền và đem theo người ở. - Lên tỉnh anh thế nào? - Không dám mua gì ăn, uống sợ mất tiền. - Tại sao anh lại ngã xuống nước. - Khi qua đò tới giữa dòng nước khát quá, cuối xuống uống nên rơi xuống nước. - Anh phản ứng ra sao khi người nhà kêu cứu? - Cố ngoi lên 2 lần nói. * Con rắn vuông. _ Gv kể truyện + tranh - HS đọc lại. Người chồng tả con rắn vuông thế nào/ - To đến là to Dài đến là dài. Bề ngang 40 m. Bề dài hơn 100 thước. Chị vợ chất vấn? - Vì chị ta không tin. - Tại sao người vợ lại bò lăn ra cười? - Hiểu ra đó là con rắn vuông. Kết luận: Hiểu nội dung từng truyện. Hoạt động 3: Thực hành Kể lại được truyện Phương pháp : cho HS kể lại 2 câu truyện _ HS kể lại từng chuyện theo gợi ý của GV (2HS) Kết luận ® Ý nghĩa : đến chết vẫn hà tiện _ HS nhắc lại (4 em) ® Ý nghĩa : con rắn vuông _ HS nhắc lại (2 em) 4/ Củng cố : _ HS thi đua kể đoạn truyện em thích + Đến chết vẫn hà tiện – phê phán ai ? em có suy nghĩ gì ? + Con rắn vuông : Anh chồng có đáng chê cười không ? vì sao ? 5/ Dặn dò : (1’) Tập kể + TLCH + Học ý nghĩa CB : Chú thư ký nhỏ ở thành phố Florenxơ Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tuan 26.doc