Giáo án Kế hoạch bài giảng Lớp 4 - Tuần 5
Toán
Tiết 23 : Kiểm tra số 2
I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức :
+ Kiểm tra các kỉ năng đọc, viết và so sánh số đến lớp triệu
0 Kỹ năng :
+ Đọc viết, so sánh đúng , chính xác
0 Thái độ :
+ Giáo dục tính chính xác , khoa học
II/ Đề bài (40):
0 Bài 1 : Viết các số sau (3đ)
a/ Bốn triệu ba trăm sáu mươi nghìn bảy trăm
b/ Mười ba triệu chín trăm linh năm nghìn ba trăm mười
c/ Ba trăm mười hai triệu sáu trăm nghìn một trăm
0 Bài 2 : Đọc các số sau (2đ)
a/ 6.530.900
b/ 10.302.712
0 Bài 3 : Ghi giá trị số của nhiều chữ số 5 trong mỗi số ở bản sau :
Số 352431 219425786 193524867
Giá trị của chữ số 5
0 Bài 4 : Xếp các số sau tho thứ tự từ bé lớn
a/ 3424, 4324, 3442
b/ 9186 , 9681 , 9816
c/ 345724 , 254724, 1345724 (3đ)
dòng sông nhỏ g sông lớn. Học sinh quan sát và nhận xét. Nước suối thường kém sạch hơn nước khe Tuần 5 – T6 –Khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nước sông thường có đặc điểm gì? Kết luận : nêu đặc điểm của nước khe, sông, suối / SGK Hoạt động 2 (10’): Nước biển Mục tiêu:Đặc điểm của nước biển. Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: giáo viên giao việc thảo luận . Phần lớn sông chãy ra đâu? Nứớc biển có vị trí như thế nào? Vì sao ? Vì sao có vùng nước lợ? Kết luận : giáo viên hướng d64n học sinh phân biệt nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Củng cố : Học sinh đọc bài học Nêu đặc điểm của nước khe, suối, sông. Dặn dò : Học thuộc bài. Chuẩn bị : ba thể của nước . Nhận xét tiết học. Thường mang nhiều đất cát nên bị vẩn đục Hoạt động nhóm Đại diện nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. Chảy ra biển Có mặn vì chứa nhiều muối ăn bị hoà tan. Nước vùng cửa sông 3 học sinh Tuần 5 – T6 – Toán 1 TOÁN TIẾT 25 :BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI Khi dạy tập trung chủ yếu vào dòng : 1km = 10hm, 1hm = 10 dam. Bài tập 2, 2, 4, chọn ở mỗi phần a, b, c, d 2 phần nhỏ để cho học sinh làm ( bới 2 phần) Mục Tiêu: Kiến thức : Nắm được tên gọi, ký hiệu của dam, hm. Hệ thống hoá đơn vị đo độ dài thành bảng đơn vị đo. Kỹ năng : Rèn học sinh nắm được và đổi đúng các đơn vị. Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác. Chuẩn bị : Giáo viên :SGK, VBT, hệ thống câu hỏi Học sinh :SGK, VBT, bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû :Chữ số la Mã Học sinh sửa bài tập Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài mới : Bảng đơn vị đo độ dài (1’) Giới thiệu bài :Ở lớp 3 các em đã đượchọc những đơn vị đo nào? Hôm nay chúng ta sẽ được học hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài qua bài g ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Giới thiệu 2 đơn vị đo Đêcamet, Hectômet Mục tiêu:Cách ghi tắt 2 đơn vị đo Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: giáo viên yêu cầu học sinh nêu các đơn vị. Đêcamet - Hectomet Đêcamet viết tắt là dam 1dam = 10m Hectomet viết tắt là hm 1hm = 10dam Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km 1km= 10hm hm 1hm= 10dam dam 1dam= 10m m 1m= 10dm dm 1dm= 10cm cm 1cm = 10mm mm Hai đơn vị liền nhau thì hơn kém bao nhiêu đơn vị? Giáo viên nêu VD: Trong bảng đơn vị đo độ dài Kết luận : Nắm được bảng đơn vị đo độ dài Hoạt động 2: (20’) Luyện tập Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập. Hoạt động cả lớp Học sinh nhắc lại Hoạt động lớp Hơn kém nhau 10 đơn vị Học sinh nhắc lại cho VD Tuần 5 – T6 –Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương pháp thực hành Cách tiến hành:: Giáo viên yêu cầu học sinh mở VBT. Bài 1 : Viết tên các đơn vị đo độ dài trong các trường hợp Bé hơn m Lớn hơn m Theo thứ tự từ lớn gbé Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Bài 3 : Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm. 4 dam 5m = 45m 16dam 5m = 165 m 65m = 6dam 5m 125m = 12 dam 5m Bài 4 : 5 phút đầu : 5phút sau: còn đi ? m Kết Luận :Làm đúng các bài tập. Củng cố : Nêu các đơn vị đo độ dài. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Nâng cao : có 1 sợi dâydài 2m 2dm làm thế nào cóù thể cắt ra 1 đoạn thẳng dài 1m65cm mà không dùng thước để đo? Dặn dò : Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Chuẩn bị : Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân Học sinh mở vở bài tập Học sinh đọc dm, cm, mm km , hm, dam, m km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Học sinh tự làm g nêu kết quả, nhận xét. Học sinh làm bảng con Học sinh đọc đề – 1 học sin tóm tắt – lớp làm vở, g thi đua 2 dãy sữa bài Giải 1km 200m = 1200m 6hm 5m = 605m 16dạmm = 165m 605 – 165 = 440(m) 1200 – (605 + 440) = 155m ĐS : 155m Tuần 5 –T6 – Kể chuyện 1 KỂ CHUYỆN TIẾT 5 :PHA – Ê – TÔNG CON THẦN MẶT TRỜI Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh nghe được câu chuyện con trai thần mặt trời và kể được câu chuyện Kỹ năng : Rèn nghe và kể được câu chuyện Thái độ : Giáo dục học sinh trí tưởng tượng để giải thích hiện tượng tự nhiên của người xưa Chuẩn bị : Giáo viên :Câu chuyện, Tranh minh hoạ Học sinh : SGK Hoạt động dạy và học : Ổn định: (1’) Kiểm tra bài củ (4’)õû : Công chúa ngủ trong rừng . Học sinh kể câu chuyện Nêu ý nghĩa g Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Pha-ê-tông con thần mặt trời (1’) Giới thiệu bài : Hôm nay nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện g ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10’): Kể chuyện Mục tiêu:Cảm thụ nội dung câu chuyện Phương pháp kể chuyện Cách tiến hành: ví dụ Giáo viên kể toàn bộ nội dung câu chuyện + minh hoạ tranh. Kết luận : Nắm sơ lược nội dung câu chuyện Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu truyện Mục tiêu:Nắm nội dung và rút ra ý nghĩa truyện. Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: Giáo viên giao việc, thảo luận (5’) Giáo viên kể đoạn 1 Pha-ê-tông cầu xin mẹ điều gì ? Khi nào bà nói cho cúu lên thăm bố ? Giáo viên kể đoạn 2 Khi gặp bố chú thấy gì ở đấy? Pha – ê – tông xin bố điều gì? Hoạt động cả lớp Học sinh lắng nghe Học sinh đọc lại toàn bộ nội dung câu chuyện Hoạt động nhóm Học sinh nhận việc, thảo luận g trình bày Phần 1 : Pha – ê – tông cầu xin mẹ. Xin mẹ lên thăm bố Khi nào chú khoẻ hơn, lớn lên thì chú sẽ được lên cung điện của bố. Phần 2 : Pha – ê –tông gặp và cầu xin bố Thấy rất nhiều điều kỳ lạ Xin bố cho điều kiển cổ xe mặt trời Tuần 5 – T6 –Kể chuyện 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Vì sao lúc đầu cha chú không đồng ý? Nhưng cuối cùng thì sao? Giáo viên kể đoạn 3 Pha – ê – tông có điều khiển được xe không ?Vì sao? Hê- li – rớt đã làm gì với con mình? Pha – ê – tông bị trừng phạt như thế nào? Kết luận : Ý nghĩa / SGK Củng cố : Học sinh kể từng đoạn Đọc ý nghĩa truyện Thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Dặn dò : (1’) Tập kể lại truyện Học ý nghĩa Chuẩn bị sự tích Hồ Ba Bể Nhận xét tiết học Vì chú còn quá bé Cha chú đồng ý. Phần 3 : Pha – ê – tông điều kiển xe mặt trời. Không vì câu còn bé quá Cầu xin thần dớt trừng phạt con mình Bị hất xuống dòng sống xanh. 3 học sinh 2 học sinh. Ngày tháng năm Ngày tháng năm KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Tuần 5 –T6 – ATGT 1 AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 3 :CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ TÁC DỤNG CỦA CHÚNG Mục Tiêu: Học sinh nhận xét về các phương tiện giao thông, biết được tác dụng của 1 số phương tiện giao thông phổ biến. Học sinh có ý thức và bước đầu biết cách để phòng tránh tai nạn do phương tiện giao thông gây ra. Chuẩn bị : Giáo viên :Tranh vẽ các loại phương tiện giao thôngï Học sinh : Sưu tầm tranh về các loại phương tiện giao thông. Hoạt động dạy và học : Ổn định: (1’) Kiểm tra bài củ (4’)õû : Các loại phương tiện giao thông và tác dụng của chúng Có những loại phương tiện giao thông nào ? Đối với đời sống con người các phương tiện giao thông nào? Đối với đời sống con người các phương tiện giao thông co vai trò ý nghĩa như thế nào? g Giáo viên nhận xét Bài mới : Bài tiếp theo (1’) Giới thiệu bài : Hôm nay nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tác dụng của các loại phương tiện giao thông g ghi tựa. Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (20’): Cách đề phòng tai nạn do phương tiện giao thông gây ra Mục tiêu:Biết cách đề phòng các tai nạn. Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: Giáo viên giao việc g thảo luận Để ngăn ngừa và hạn chế các tai nạn giao thông những người đi hay có mặt trên đường cần phải làm gì? Ngoài các nguyên tắc trên người đi bộ và người điều khiển phương tiện giao thông còn phải thực hiện những quy tắc nào? Kết luận : Nắm được các nguyên tắc khi lưu thông trên đường. Hoạt động nhóm Đại diện nhóm nhận việc g thảo luận g trình bày. Phải tuân theo những nguyên tắc chung. Người đi bộ phải nhường đường cho các loại xe. Xe thô sơ nhường đường cho xe cơ giới. Xe có ốtc độ thấp nhường đường cho xe có tốc độ co. Người đi bộ phải đi trên vỉa hè, lề đường và sử dụng lối đi dành riêng khi muốn sang đường, không nhảy bám tàu xe. Người đi xe đạp không đi trên hè phố hoặc nơi cấm xe Tuần 5 – T6 –ATGT 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 (10’): củng cố Mục tiêu:Biết cách phòng tránh tai nạn Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: Giáo viên hỏi (5’) Để hạn chế tai nạn giao thông, mọi người phải làm gì? Chấp hành đúng luât lệ giao thông để tránh tai nạn đáng tiết xảy ra cho mình và cho mọi người Củng cố : Người đi bộ phải tuân theo các quuy tắc nào khi lưu thông trên đường? Dặn dò : (1’) Học thuộc bài Chuẩn bị : Những quy định về TT ATGT Nhận xét tiết học đạp, không buông thả 2 tay hoặc kéo xe khác, không phóng nhanh , vượt ẩu, chạy hàng 3, hàng 4. Người đi xe gắn máy phải điều khiển tốc độ không lạng lách Hoạt động cả lớp PHÓ HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Ngàythángnăm. Ngàythángnăm...
File đính kèm:
- Tuan 5.doc