Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 1 đến tuần 7

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.

2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

- HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

III –Tiến trình ln lớp

1. Ổn định lớp:

2. Giảng bài mới:

Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.

 

doc24 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 1 đến tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 phương Đông.
- Những đóng góp về văn hoá của người Hi Lạp và Rô ma.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa..
Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
On định lớp
Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
B. Nội dung bài giảng :
a. Hoạt động 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
F Để có thể cày cho cấy đúng thời vụ, người phương Đông đã có những kiến thức gì?
F Làm nông nghiệp cần biết ngày tháng hay không, bằng cách gì?
F Có mấy cách tính thời gian của người xưa?
F Làm thế nào để lưu lại cho người sau?
-Gải thích: chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó.
F Chữ tượng hình được viết ở đâu?
F Ngoài ra người ta dùng cái gì để ghi ngày tháng, tính toán đo đạ? 
-Giải thích: Người An Độ sáng tạo thêm được số 0. Tính được số pi=3,14
F Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình kiến trúc gì? 
-Tri thức thiên văn.
-Cần, làm ra lịch, chủ yếu là âm lịch về sau nâng lên thành âm – dương lịch (tính tháng theo Mặt trăng, tính năm theo Mặt trời)
-Am lịch
-Dương lịch
-Nghĩ ra chữ viết.
-Chữ viết (chữ tượng hình)
-HS xem hình 11 chữ tượng hình Ai Cập rồi nhận xét về chữ tượng hình.
-Trên giấy Papirút, mai rùa, thẻ tre, các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô.
-Họ nghĩ ra phép đếm đến 10 để tính toán đo đạc.
-Xây dựng: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà
1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
-Biết làm ra lịch và dùng âm lịch: năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày, biết làm đồng hồ đo thời gian.
-Sáng tạo ra chữ viết
(chữ tượng hình), viết trên giấy Papirút, trên mai rùa,trên thẻ tre
-Toán học:Phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số o, tính được số Pi bằng 3,16.
-Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp, thành Babilon
b.Hoạt động 2: Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:
F Người phương Tây và phương Đông đã có cách tính khác nhau về lịch như thế nào ?
F Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao? 
F Còn các ngành khoa học cơ bản thì như thế nào? 
F Nêu những thành tựu chung về văn học, kiến trúc, điêu khắc, tạo hình? 
-Phương Đông: tính tháng theo Mặt trăng.
-Phương Tây: tính năm theo Mặt trời.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau là 26 chữ cái.
-Đọc SGK để tìm những đóng góp của ngành khoa học cơ bản.
-Có bộ sử thi nổi tiếng của Hô-me, những vỡ kịch thơ độc đáo của Et-sin.
2.Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:
-Biết làm lịch và dùng lịch dương ,1 năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng.
-Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay.
-Các ngành khoa học cơ bản:Một số nh khoa học nổi tiếng trong cc lĩnh vực: tốn học, vật lý, thiên văn, triết học, lịch sử, địa lý có trình độ khá cao.
-Văn học nghệ thuật.
-Kiến trúc, điêu khắc: với nhiều cơng trình kiến trc nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần Vệ nữ ...
Dạy lớp 7A
Giáo viên giới thiệu: Giấy Pa-pi-rut được làm từ vỏ cây Pa-pi-rut
Chữ viết trên mai rùa:
4. Củng cố:
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Bài tập ở lớp:
Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu về bộ môn đó:
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Bộ môn khoa học
Tên các nhà khoa học
()
Toán (T)
Lý (L)
Sử (S)
Địa (Đ)
Talet
Pitago
Ơclit
Acsimet
Hêrôđôt
Tuxidit
Storadon
....
..
..
Có cột 1 ghi tên Tác giả, cột 2 ghi tên tác phẩm. Em hãy điền các chữ cái H, E, X vào ô trống () ở cột 3 sao cho đúng
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Tác giả
Tác phẩm
()
Hô-me(H)
Et-sin(E)
Xô-phô-clơ (X)
I-li-at – Ô-đi-xê
Ơ-đíp làm vua
O-re-xti
Điền tên nước (nơi có công trình kiến trúc) cho khớp với các công trình kiến trúc sau:
Tên các công trình kiến trúc
Tên nước (Nơi có công trình kiến trúc)
Kim tự tháp
Đền Pac-tê-nôn
Thành Ba-bi-lon
Đấu trường Cô-li-dê
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài “On tập” (Trả lời các câu hỏi trong SGK) . 
IV Rút kinh nghiệm:
..
.. 
.. 
 Ký duyệt: 23/9/2013
 VŨ THỊ ÁNH HỒNG
Ngày soạn: 20/9/2013	Tuần 7
Ngày dạy: 30/9, 04,05/10/2013	Tiết 7
Tên bài dạy: 	ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – CHUẨN BỊ :
GV: GA,sgk ,tài liệu tham khảo.
HS: Ôn tập các bài đã học.
III .TIẾN TRÌNH LN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
 - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
 - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
 - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
 3.Bài mới:
 Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau
Con người có gốc tích từ đâu?
Từ loài vượn cổ 
khoảng 3-4 triệu năm, trở thành người tối cổ 
F Sự kiện nào đánh dấu loài vượn cổ trở thành người tối cổ?
à Đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm, đặc biệt là biết chế tạo ra công cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
 Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh (HS xác định vị trí trên bản đồ)
F Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời gian nào?
Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ lao động sản xuất. 
2/Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ ?
F Thế nào là thị tộc? (huyết thống)
F Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? 
-Phương Đông: Ai Cập, An Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma
F Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
F Các loại nhà nước thời cổ đại ?
F Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế, nhà nước dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà?
*Chuyển ý: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
F Hãy cho biết những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại? 
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ bản
-Các công trình nghệ thuật lớn.
F Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại?
 1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở: 
 Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm.
2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
Đặc điểm
Người tối cổ
Người tinh khôn
Con người
Đứng ngã về phía trước, trán nhô, tay dài quá gối, chỉ làm những việc đơn giản.
Đứng thẳng, trán cao, hàm lùi vào, răng gọn, đều, tay chân như người ngày nay.
Công cụ
Đá, cành cây
Đá, sừng, tre, gỗ, đồng
Tổ chức xã hội
Sống theo bầy
Sống theo thị tộc
 3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ đại:
Các quốc gia cổ đại
Tên nước
Các tầng lớp xã hội
Các loại nhà nước
Phương Đông
Ai Cập, Lưỡng Hà, An Độ, Trung Quốc 
Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ
Quân chủ chuyên chế
Phương Tây
Hi Lạp, Rô-ma
Chủ nô, nô lệ
Dân chủ chủ nô, Cộng hoà
4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
Chữ viết
Chữ số
Tượng hình, chữ cái a, b, c
Phép đếm đến 10
Các khoa học cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý, triết học, lịch sử, địa lý, văn học
Các công trình nghệ thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
-Phong phú, đa dạng, vĩ đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp chúng ta hiểu rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
4. Củng cố:
- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ?
- Thời cổ đại có những quốc gia nào? 
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình nghệ thuật?
- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
5. dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
 - Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới 
IV. RÚT KINH NGHỊÊM:
Tân Thạnh, ngày 30 tháng 9 năm 2013
Ký, duyệt của Tổ trưởng
VŨ THỊ ÁNH HỒNG

File đính kèm:

  • doctuan1-tuan7.doc