Giáo án Lịch sử Khối 10 từ tiết 1đến tiết 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Về kiến thức

 - Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.

- Hiểu được những truyền thống dựng nước và giữ nước ; Ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc Việt Nam.

 2. Về thái độ

- Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kì.

- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc.

- Có thái độ và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

- Chuẩn bị nội dung : Giáo án, tài liệu

- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Chuẩn bị mô hình, sơ đồ, bản đồ trận đánh tiêu biểu.

 2. Học sinh

 - Chuẩn bị tâm lí, dụng cụ và ý thức tốt để nhận thức được nội dung

 - Đọc trước bài, SGK, vở viết ghi chép

 

doc39 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử Khối 10 từ tiết 1đến tiết 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
h để xếp từng loại đội hình.
a. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang:
- Ý nghĩa: Dùng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, điểm danh, khám súng, giá súng . . .
* Khẩu lệnh: (của tiểu đội trưởng)
- Bước 1: Tập hợp: “Tiểu đội x thành 1 hàng ngang … Tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh.
- Bước 2: Điểm số: “Điểm số”, không có dự lệnh.
- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ:
+ “Nhìn phải … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh - “Thôi”.
+ “Số x … Lên (Xuống)” - “Được”.
- Bước 4: Giải tán: “Giải tán”, không có dự lệnh.
b. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang:
* Ý nghĩa và các bước thực hiện cơ bản giống như đội hình 1 hàng ngang. Những điểm khác:
- Khẩu lệnh: “Tiểu đội x, thành 2 hàng ngang … Tập hợp”.
- Vị trí đứng trong đội hình: các số lẻ đứng hàng trên (số 1, 3, 5,…), các số chẵn đứng hàng dưới (số 2, 4, 6,…). Cự li giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
- Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang không có điểm số.
* Chú ý:
- Khi tập hợp phải đứng về bên trái tiểu đội trưởng.
- Khi điểm số phải quay mặt về bên trái (tức là phải điểm số từ phải qua trái).
- Khi chỉnh đốn hàng ngũ có thể sửa cho 3- 4 chiến sĩ cùng 1 lúc.
- GV thực hiện động tác, tiến hành theo 2 bước:
+ Bước 1: Làm nhanh động động tác tập hợp đội hình. GV kết hợp với đội mẫu để trực tiếp tập hợp đội hình.
+ Bước 2: Làm chậm có phân tích. GV trình bày hết khẩu lệnh rồi đến thực hiện động tác.
- GV gọi HS thực hiện động tác và chú ý theo dõi, uốn nắn HS thực hiện đúng động tác.
- GV tổ chức luyện tập của HS.Nhận xét, kết luận.
- GV quan sát uốn nắn, sửa sai.
- HS đọc trước SGK, trả lời và ghi chép.
- Ý nghĩa: Dùng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, điểm danh, khám súng, giá súng . . .
1
At
2
3
4
5
6
8
7
At
3-5 bước
(Tiểu đội 1 hàng ngang)
* Khẩu lệnh: (của tiểu đội trưởng)
- Bước 1: Tập hợp: “Tiểu đội x thành 1 hàng ngang … Tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh.
- Bước 2: Điểm số: “Điểm số”, không có dự lệnh.
- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ:
+ “Nhìn phải … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh - “Thôi”.
+ “Số x … Lên (Xuống)” - “Được”.
- Bước 4: Giải tán: “Giải tán”, không có dự lệnh.
b. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang:
1
2
3
4
5
6
8
7
At
3-5 bước
At
(Tiểu đội 2 hàng ngang)
* Ý nghĩa và các bước thực hiện cơ bản giống như đội hình 1 hàng ngang. Những điểm khác:
- Khẩu lệnh: “Tiểu đội x, thành 2 hàng ngang … Tập hợp”.
- HS theo dõi, quan sát GV thực hiện động tác mẫu: 
- HS theo dõi, quan sát GV thực hiện động tác mẫu: 
- 1 HS làm tiểu đội trưởng thực hiện động tác 
- HS tập theo đội hình tiểu đội và các tổ làm tiểu đội trưởng: Tập hợp,chỉ huy tiểu đội. Sau đó xoay vòng đến các thành viên trong tổ.
- Đại diện 1 tiểu đội thực lên thực hiện động tác và lớp quan sát sau đó nhận xét.
Hoạt động 2: Sơ kết tiết 15
Hoạt động của giáo viên( GV)
Hoạt động của học sinh( HS)
- Củng cố bài học: Gọi 2-4 HS thực hiện động tác đã học trên theo khẩu lệnh. GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Dặn dò: HS về nhà tự luyện tập thêm 
- HS thực hiện động tác đã học trên theo khẩu lệnh GV và lớp quan sát sau đó nhận xét
Tuần: 16
Tieát: 16 
I. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
	1. Tổ chức trước khi giảng dạy
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
	 - Kiểm tra bài cũ: Đội hình tiểu đội hàng ngang
	2. Tổ chức các hoạt động dạy – học trên lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu đội hình tiểu đội hàng dọc
Hoạt động của giáo viên( GV)
Hoạt động của học sinh( HS)
- Giáo viên dùng sơ đồ để giới thiệu khái quát cho HS nắm 
a. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc:
- Ý nghĩa: Dùng trong hành tiến, trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội; khi tập trung sinh hoạt, học tập.
- Khẩu lệnh: (của tiểu đội trưởng)
+ Bước 1: Tập hợp: “Tiểu đội x thành 1 hàng dọc … Tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh.
+ Bước 2: Điểm số: “Điểm số”, không có dự lệnh.
+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ:
 “Nhìn trước … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Thôi”.“Số x … qua trái (phải)” - “Được”.
+ Bước 4: Giải tán: “Giải tán”.
b. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc:
Những điểm khác:
- Khẩu lệnh: “Tiểu đội x, thành 2 hàng dọc … Tập hợp”.
- Vị trí đứng trong đội hình: các số lẻ đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn đứng hàng dọc bên trái.
- GV thực hiện động tác
- GV gọi HS thực hiện động tác và chú ý theo dõi, uốn nắn HS thực hiện đúng động tác.
- GV tổ chức luyện tập của HS. - GV quan sát uốn nắn, sửa sai.
- HS đọc trước SGK, trả lời và ghi chép.
- Ý nghĩa: Dùng trong hành tiến, trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội; khi tập trung sinh hoạt, học tập.
1
2
3
4
5
6
8
7
At
3-5 bước
At
(Tiểu đội 1 hàng dọc)
1
2
3
4
5
6
8
7
At
3-5 bước
At
(Tiểu đội 2 hàng dọc)
- HS theo dõi, quan sát GV thực hiện động tác mẫu: 
- 1 HS làm tiểu đội trưởng thực hiện động tác 
 - HS tập theo đội hình tiểu đội và các tổ làm tiểu đội trưởng: Tập hợp, chỉ huy tiểu đội. Sau đó xoay vòng đến các thành viên trong tổ.
Hoạt động 2: Sơ kết tiết 16
Hoạt động của giáo viên( GV)
Hoạt động của học sinh( HS)
- Củng cố bài học: Gọi 2-4 HS thực hiện động tác đã học trên theo khẩu lệnh. GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Dặn dò: HS về nhà tự luyện tập thêm 
- Đại diện 1 tiểu đội thực lên thực hiện động tác và lớp quan sát sau đó nhận xét.
Tuần: 17
Tieát: 17 
I. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
	1. Tổ chức trước khi giảng dạy
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
	 - Kiểm tra bài cũ: Đội hình tiểu đội hàng ngang
	2. Tổ chức các hoạt động dạy – học trên lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu động tác tiến, lùi; Qua phải, qua trái; Giãn đội hình, thu đội hình; Ra khỏi hàng, vế vị trí. Đội hình tiểu đội hàng dọc
Hoạt động của giáo viên( GV)
Hoạt động của học sinh( HS)
-Giáo viên Giới thiệu động tác. 
1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái:
- Ý nghĩa: Để di chuyển đội hình (không quá 5 bước) được nhanh chóng, bảo đảm tính thống nhất mà vẫn giữ được trật tự đội hình.
a. Động tác tiến, lùi.
- Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước …bước”
- Toàn tiểu đội tiến ( lùi) đủ số bước quy định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, trở về tư thế đứng nghiêm.
b. Động tác qua phải, qua trái.
- Khẩu lệnh: “ Qua phải (trái) X bước… bước”
- Toàn tiểu đội qua phải (trái) đủ số bước quy định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, trở về tư thế đứng nghiêm.
2. Giãn đội hình, thu đội hình.
- Ý nghĩa: Giãn đội hình, thu đội hình được vận dụng trong học tập thể dục, thể thao,trong luyện tập điều lệnh đội ngũ.
- Trước khi giãn đội hình phải điểm số. Nếu giãn sang bên trái thì điểm số tử phải sang trái, khẩu lệnh hô: “ Từ phải sang trái điểm số”. Hoặc ngược lại.
a. Giãn đội hình hàng ngang.
- Khẩu lệnh: “Giãn cách X bước nhìn bên phải (trái)… thẳng.
b. Thu đội hình hàng ngang.
- Khẩu lệnh: “ Về vị trí nhìn bên phải (trái)… thẳng.
c. Giãn đội hình hàng dọc.
- Khẩu lệnh: “Cự li X bước nhìn trước …. thẳng”.
d. Thu đội hình hàng dọc.
- Khẩu lệnh: “Về vị trí nhìn trước …. thẳng”.
- Chú ý: Khi giãn và thu đội hình xong, tiểu đội trưởng phải hô khẩu lệnh “ thôi”.
3. Ra khỏi hàng, về vị trí.
- Ý nhĩa: Ra khỏi đội hình được nhanh chóng mà vẫn đảm bảo được trật tự đội hình, đội ngũ.
- Khẩu lệnh: “Đồng chí (số) … Ra khỏi hàng”; “Về vị trí”.
- GV gọi HS thực hiện động tác 
- GVchú ý theo dõi, uốn nắn HS thực hiện đúng động tác.
- GV tổ chức luyện tập.
- GV lớp chia thành 4 tiểu đội. 
- GV quan sát sửa sai.
- HS đọc trước SGK, trả lời và ghi chép.
- Ý nghĩa: Để di chuyển đội hình (không quá 5 bước) được nhanh chóng, bảo đảm tính thống nhất mà vẫn giữ được trật tự đội hình.
- HS trả lời Ý nhĩa: Ra khỏi đội hình được nhanh chóng mà vẫn đảm bảo được trật tự đội hình, đội ngũ.
- HS trả lời Ý nhĩa: Ra khỏi đội hình được nhanh chóng mà vẫn đảm bảo được trật tự đội hình, đội ngũ.
- HS theo dõi, quan sát GV thực hiện động tác mẫu: 
- 1 HS làm tiểu đội trưởng thực hiện động tác
- HS tập theo đội hình tiểu đội và các tổ làm tiểu đội trưởng: Tập hợp, chỉ huy tiểu đội. Sau đó xoay vòng đến các thành viên trong tổ.
Hoạt động 2: Sơ kết tiết 17
Hoạt động của giáo viên( GV)
Hoạt động của học sinh( HS)
- Củng cố bài học: Gọi 2-4 HS thực hiện động tác đã học trên theo khẩu lệnh. GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Dặn dò: HS về nhà tự luyện tập thuần thục các động tác đội hình đội ngũ để tiết kiểm tra HK I
- Đại diện 1 tiểu đội thực lên thực hiện động tác và lớp quan sát sau đó nhận xét.
THI HỌC KÌ I
 THỰC HÀNH ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
Tuần: 18
Tieát: 18 
I. MỤC ĐÍCH
- Giúp học sinh ôn lại toàn bộ caùc ñoäng taùc ñoäi nguõ töøng ngöôøi khoâng coù suùng trong Điều lệnh Đội ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam
II. YÊU CẦU
- Thực hiện đúng các ñoäng taùc ñoäi nguõ töøng ngöôøi khoâng coù suùng.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, nghiêm túc trong quá trình kiểm tra. 
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
	1. Động tác beân phaûi( traùi) và Quay đằng sau.
	2. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
	3. Đi đều, giậm chân, đổi chân, đứng lại. 
	4. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang,1 hàng dọc
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA 
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số và phổ biến nội kiểm tra và cách cho điểm
- Theo đội hình tiểu đội có tiểu đội trưởng chỉ huy
V. THỜI GIAN: 45 phút.
VI. NHỮNG QUY ĐỊNH KIỂM TRA( THANG ĐIỂM 10)
* HS mắc phải 1 trong những lỗi sau đây thì bị trừ đi 1 điểm: 
1. Động tác beân phaûi( traùi) và Quay đằng sau.
	- Hai tay vung khi quay.
	- Quay bằng cả bàn chân
	- Khi quay đằng sau đưa một bàn chân về sau để quay.
2. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
	- Khi bước người không ngay ngắn
	- Nhìn xuống đất để bước
	- Ngồi không ngay ngắn, đứng dậy cúi người, chống tay về trước.
3. Đi đều, giậm chân, đứng lại. 
	- Khi đánh tay ra phía trước khuỷu tay không nâng đúng độ cao.
	- Hai tay đánh sang ngang.
	- Khi đi nâng đùi và không đúng độ dài mỗi bước đi.
	- Đổi chân nhảy lò cò, đầu nhấp nhô. 
	- Chân nhắc lên không đúng độ cao
4. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, 1 hàng dọc
	- Đối với động tác của tiểu đội trưởng khi hô sai khẩu lệnh, không theo trình tự 4 bước.
	- Đối với cá nhân HS trong tiểu đội thực hiện động tác động ngũ từng người sai
Hết

File đính kèm:

  • dockhối 10 tiết 1=8.doc