Giáo án Lịch sử Lớp 11 Tiết 28

- Hiểu được nội dung của các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam. những tác động của những chính sách đó đối với tình hình kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. hình thành

Tư tưởng giải phóng dân tộc mới.

- Nhận rõ bản chất của đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bóc lột dã man đàn áp, tàn bạo đối với nhân dân ta. Bồi dưỡng tình cảm giai cấp, lòng yêu mến kính trọng giai cấp nông dân, công nhân và các tầng lớp lao động khác.

- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch sử.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 Tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chương II: Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
 Tiết 28. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa 
	 Lần thứ nhất của thực dân pháp
Ngày soạn:10/3/2011
Ngày dạy: 11a.	sĩ số.
 11c.
 11d.
I. mục tiêu bài học
- Hiểu được nội dung của các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam. những tác động của những chính sách đó đối với tình hình kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. hình thành
Tư tưởng giải phóng dân tộc mới.
- Nhận rõ bản chất của đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bóc lột dã man đàn áp, tàn bạo đối với nhân dân ta. Bồi dưỡng tình cảm giai cấp, lòng yêu mến kính trọng giai cấp nông dân, công nhân và các tầng lớp lao động khác.
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch sử.
II. phương tiện dạy học
 - Bản đồ hành chính Đông Dương thời thuộc Pháp
III. tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số hs
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Lập bảng thống kê cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương.
Câu 2: Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt 
? Vì sao ngay sau khi dập tắt ptrào đấu tranh vũ trang của nd ta, Pháp đã tiến hành khai thác thuộc địa?
- “không 1 xứ sở nào trên TG này…lại có nhiều nguồn lợi nh cái xứ Bắc Kì…Xứ Bắc Kì giàu có…Từ nơi đây, chính quốc tha hồ mà bòn rút đầy tay của cải đưa về nước. Ngành xuất cảng của nước Pháp cũng sẽ thấy nơi đây là 1 nguồn tiêu thụ hành hoá rất có lợi cho mình”
? Vậy nội dung chính của các chính sách kinh tế thể hiện cụ thể ý đồ mục tiêu của cuộc khai thác thế nào?
- ở Nkì: chúng vét sông, đào mương, chiếm đoạt làm của riêng bằng hình thức mua của NN với giá rẻ: 80đ/ha ruộng, hoặc được NN cấp ko)
- ở Trung kì và Bắc kì: ruộng đất của ndân sơ tán đi nơi khác đều bị coi là vô chủ và bị chiếm để lập đồn điền.
- Tính đến năm 1802, Pháp chiếm được 182.000 ha, ở Nam Kì: Giáo hội chiếm 1/4 ruộng đất.
- Khai thác mỏ than để kiếm lời: Năm 1912: Sl than gấp 2 lần/1903; Năm 1911: kthác hàng vạn tấn quặng các loại. 
+ Phần lớn: Bán cho 1 số nước Viễn Đông
+ 1 phần đưa sang Pháp.
+ Phần còn lại: dùng cho CN Pháp ở VN.
- có những mặt hàng đánh thuế lên tới 120% tr khi hàng hoá của P thì đánh thuế rất nhẹ.
Gv yêu cầu HS theo dõi SGk.
GV: Tính đến năm 1912, tdân Pháp đã xdựng và đa 2059km đường sắt vào hoạt động.
GV cho HS quan sát ảnh ga Hà nội 1900.
? Qua nội dung các chính sách kinh tế nêu trên, hãy chỉ ra những yếu tố tích cực và tiêu cực của các chính sách đó (tác động)?
? Thời phong kiến, ở nông thôn Việt Nam có những giai cấp nào sinh sống?
( Giai cấp địa chủ phong kiến và giai cấp nông dân.) 
? Dưới tác động của cuộc khai thác, tình hình các giai cấp ở nông thôn Việt Nam biến chuyển như thế nào?
- Nguồn gốc là các vua quan pkiến, ng có rđất
- Họ thuộc tầng lớp bên trên của XH, có nhiều của cải, sống sung sướng.
- Những địa chủ lớn như: Lê Hoan, Hoàng Cao Khải (bắc Kì), Nguyễn Thân (Trung kì), Trần Bá Lộc, Đỗ Hữu Phương (Nam Kì)…
- là những ng bị ĐQ và PK tước đoạt ruộng đất, bị phá sản. 
- Cuôc sống của họ cơ cực, bị hai tầng áp bức: ĐQ và PK
GV gthiệu: 
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX xuất hiện nhiều đô thị mới: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn…
- Chủ yếu xuất thân từ những nông dân còn gắn bó nhiều với rđất, trở thành CN bằng nhiều con đường khác nhau:
+ bị tước đoạt hết TLSX phải đến hầm mỏ, XN làm thuê.
+ Là Cnhân theo mùa: tranh thủ ngày rỗi ra hầm mỏ kiếm thêm.
+ Số khác là những phu hay CN bị cưỡng bức.
Gv yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ sgk tr139
 1904 – 1905: có 10 cuộc đấu tranh
- Đặc biệt: năm 1912, CN Ba Son bãi công
- Sự ra đời của gc CN trước g/c TSDT là 1 đặc điểm LS qui định những nét đặc thù của sự ptriển sau này của CMVN.
GV: Vì thế lực yếu, lại phải lệ thuộc vào thức dân Pháp nên họ cha tỏ ra thái độ tham gia CM.
1. Những chuyển biến về kinh tế
- Mục đích: vơ vét sức người của nhân dân Đông Dương đến tối đa.
- Các chính sách:
+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất.
+ CN: Tập trung khai thác than và kim loại, ngoài ra còn tập trung vào một số ngành khác nh xi măng, điện nước…
+ Thương nghiệp: Độc chiếm thị Trường, nguyên liệu và thu thuế.
+ Giao thông vận tải: xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột.
- Tác động:
+ Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam, đã thúc đẩy nền kinh tế hơn so với nền kinh tế phong kiến.
+ Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột cùng kiệt; Nông nghiệp: ko có đất đai sx, dậm chân tại chỗ.Công nghiệp: phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
2. Những chuyển biến về xã hội
* Giai cấp địa chủ phong kiến: 
- đại bộ phận địa chủ lớn cấu kết với TD Pháp, ra sức bóc lột nhân dân ta, là tay sai của Pháp.
- có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước
* Giai cấp nông dân: 
- số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực.
- sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập và ấm no.
* Công nhân: 
- Xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp.
- đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh đòi quyền lợi KT: đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống và điều kiện làm việc.
* Tầng lớp t sản: 
- Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, 
Xưởng thủ công, chủ hãng buôn bán… 
- bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.
* Tiểu tư sản thành thị: 
- Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do.
- Có YT dân tộc (TTS trí thức)
4. Củng cố:
+ Từ một nước phong kiến, Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dân với phong kiến; dân tộc ta với thực dân Pháp, ngày càng sâu sắc
+ Trong bối cảnh đó đã xuất hiện xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.
5. Giao nhiệm vụ về nhà.
	+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
	+ Đọc và chuẩn bị trớc bài mới.

File đính kèm:

  • docTiet 28.doc
Bài giảng liên quan