Giáo án Lớp 1 - Tuần 22

- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

* Hs khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.

*KNS:

-KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn b.

- KN giao tiếp/ứng xử với bạn b.

- KN thể hiện cảm thơng với bạn b.

- KN phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

*PP

- Trị chơi

- Thảo luận nhĩm

- Động no.

 

doc24 trang | Chia sẻ: ledaTS7oQ | Lượt xem: 2433 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
trình tương tự.
- Vần oăn tạo bởi: o-ă-n
- So sánh oan với oăn
- Đánh vần: o-ă-nờ-oăn
 Xờ-oăn-xoăn
 Tóc xoăn
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
- Cho hs đọc từ ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
d. Hướng dẫn viết:
- Gv lần lượt viết mẫu và hướng dẫn hs viết vào bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Cho hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét
- Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1.
- Treo tranh vẽ.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
- Nêu nội dung luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên hướng dẫn viết oan, oăn, khoan, tóc xoăn.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Treo tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
+ Ở lớp các bạn đang làm gì?
+ Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
4.Củng cố:
Thi đua tìm từ tiếp sức.
- Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
- Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
5.Dặn dò:
- Đọc lại bài ở SGK. Viết các vần và từ ứng dụng vào bảng con.
- Xem trước bài 94: oang – oăng
-Hát.
- Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- o – a và n.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
+ khoan.
- Hs ghép
- Khờ – oan – khoan. Học sinh đánh vần cá nhân.
- Quan sát
+ Hs nêu ý kiến
- Hs đọc
- Hs nhận diện vần oăn
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
- Hs quan sát gv viết mẫu
- Hs viết vào bảng con.
- Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nêu.
+ Chăm học, lễ phép, vâng lời…
- Học sinh thi đua tìm từ tiếp sức.
- Lớp hát 1 bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. ĐDDH:
Giáo viên:
Phiếu kiểm tra bài cũ.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Xăng ti met.
- Cho học sinh làm ở phiếu.
Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
 ……….
 …………………
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống:
 * cm 
 * cm
- Thu phiếu và nhận xét.
Bài mới:
a.Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b.Hs luyện tập:
*Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên tóm tắt:
 Có : 12 cây chuối.
 Thêm :3 cây
 Có tất cả: … cây ?
+ Muốn biết đã trồng được bao nhiêu cây ta làm sao?
- Gv nhận xét ghi điểm.
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt.
+ Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
*Bài 3: Thực hiện tương tự.
- Cho hs làm bài và chữa bài
Củng cố:
- Giáo viên ghi tóm tắt:
Có :3 quả bóng
Thêm :5 quả nữa
Có tất cả … quả bóng?
- Cho hs trình bày bài giải
- Gv nhận xét.
Dặn dò:
- Về nhà làm các bài còn sai vào vở.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
- Học sinh làm bài ở phiếu.
- Học sinh đọc.
+ Trồng được 12 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối .
+ Hỏi đã trồng bao nhiêu cây chuối
- Học sinh nêu lời giải 
+ Tính cộng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- Học sinh đọc.
+ Có 14 bức tranh, thêm 2 bức tranh.
+ Có tất cả bao nhiêu bức tranh?
- Tính cộng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
Bài giải
 Số bức tranh trên tường là:
 14 + 2=16(bức tranh)
 Đáp số:16 bức tranh
- Hs làm bài và chữa bài bảng lớp
 Bài giải
Số hình vuông và hình tròn là:
 5+4=9( hình)
 Đáp số: 9 hình
- Hs trình bày bài giải
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Học vần
oang - oăng
I.Mục tiêu:
- Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. ĐDDH:
Giáo viên: Tranh SGK; VT: áo choàng, áo len, áo sơ mi
Học sinh: Bộ đồ dùng TV 1
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định:
Bài cũ: oan – oăn.
- Trò chơi: Tìm chữ bị mất. Giáo viên gắn: môn t………, liên h………, s……… bài, tóc x………
- Viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Gv nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oang – oăng.
Hoạt động 1: Dạy vần oang.
Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi oang.
+ Vần oang gồm những chữ nào?
- Lấy vần oang.
Đánh vần:
- Đánh vần vần oang.
+ Thêm âm h được tiếng gì?
- Cho hs ghép: hoang
- Gọi hs đánh vần: hờ-oang-hoang
- Gv treo tranh và giải thích để rút ra từ: vỡ hoang và ghi bảng
b.) Hoạt động 2: Dạy vần oăng. Quy trình tương tự.
- Vần oăng tạo bởi : o-ă-ng
- So sánh oang với oăng
- Đánh vần : oă-ngờ-oăng
 Hờ- oăng-hoăng-ngã- hoẵng
 Con hoẵng
c.)Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi bảng:
áo choàng liến thoắng
oang oang dài ngoẵng
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
d.) Hướng dẫn viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn hs viết vào bảng con: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Gv nhận xét- sửa sai
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc các vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở tiết 1.
- Treo tranh vẽ.
+ Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên đọc câu ứng dụng 
Hoat động 2: Luyện viết.
- Nêu nội dung luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên hướng dẫn viết oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Gọi hs nêu chủ đề luyện nói.
- Em hãy quan sát áo và nêu chất liệu vải, kiểu áo.
- Các kiểu áo này mặc lúc nào?
4.Củng cố:
- Đọc lại toàn bài ở SGK.
- Thi đua tìm từ có vần oang – oăng viết ở bảng lớp.
- Sau 1 vài hát đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
5.Dặn dò:
- Đọc lại bài ở SGK.
- Viết oang – oăng vào vở , mỗi vần 5 dòng.
- Chuẩn bị bài 95: oanh – oach.
Hoạt động của học sinh
- Hát.
- 4 học sinh lên găén chữ còn thiếu và đọc to lên.
- Hs viết bảng con
- Hs nhắc lại
- Học sinh quan sát.
+ o, a, và ng.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- o – a – ngờ – oang. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
+ hoang. 
- Hs ghép: hoang
- Học sinh đánh vần cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
- Hs nhận diện vần oăng
- Hs nêu
- Học sinh luyện đọc.
- Hs quan sát
- Hs lần lượt viết vào bảng con.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vào vở.
- áo choàng, áo len, áo sơ mi.
+ áo len mặc khi lạnh ….
- Hs đọc bài
- Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn lên thi đua.
- Lớp hát 1 bài.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 4. Hs khá, giỏi làm thêm bài 3
II. ĐDDH:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Gv ghi tóm tắt lên bảng
 Có : 12 viên
 Thêm: 3 viên
 Có tất cả: …. viên bi?
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài mới:
a.Giới thiệu: Học bài luyện tập
b. Luyện tập:
*Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu tóm tắt bài toán.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
- Nêu cách trình bày bài giải.
- Cho hs làm bài.
*Bài 2: cho hs thực hiện tương tự như bài 1
*Bài 3: Hs khá, giỏi.
- Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt gọi hs lên điền số vào tóm tắt
Có :2 gà trống.
Có: 5 gà mái
Có tất cả … con gà?
*Bài 4: Tính.
- Gv làm bài mẫu
2 cm + 3 cm = 5 cm.
- Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
- Gv nhận xét
Củng cố:
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống:
5 hoa + 4 hoa = …
… + 3 cm = 7 cm
11 bút - … = 10 bút.
8 bóng + … = 10 bóng.
- Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò:
- Làm lại các bài sai .
- Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Hát.
- 1 hs đọc đề toán, 1 hs trình bày bài giải.
- Nhận xét
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
- Hs điền vào phần tóm tắt và đọc tóm tắt
- Viết bài giải.
+ Viết lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số quả bóng An có là:4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng .
- Hs làm bài và chữa bài
 Bài giải
 Số bạn của tổ em là:
 5+5=10( bạn)
 Đáp số: 10 bạn
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc tóm tắt.
- Học sinh trình bày bài.
Bài giải
Số con gà có tất cả là:
2+5=7( con gà)
Đáp số:7 con gà
- Học sinh làm bài.
- Hs lần lượt lên sửa bài.
- Học sinh chia 2 đội.
- Học sinh cử đại diện lên tham gia.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 22 CKT KNS in.doc
Bài giảng liên quan