Giáo án Lớp 1 - Tuần 24

I.Mục tiêu:

Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.

- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

* Hs khá, giỏi: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định

*KNS:

- Kĩ năng an toàn khi đi bộ.

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.

*PP:

- Trị chơi

- Thảo luận nhĩm

Động no

II. ĐDDH:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ bài tập 3, 4, 5.

- Tín hiệu đèn xanh đỏ.

2. Học sinh:

- SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: ledaTS7oQ | Lượt xem: 2443 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ân
- Cho học sinh đọc .
- Gv treo bảng ôn
- Cho hs đọc âm.
- Ghép các âm ở từng cột dọc với từng âm ở cột ngang để tạo vần.
Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Làm việc với bảng ôn.
- Chia lớp thành nhóm nhỏ 2 em: 1 em chỉ bảng ôn, em kia đọc và ngược lại.
- Giáo viên ghi từ: ủy ban, hoà thuận, luyện tập.
Hoạt động 3: Trò chơi.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết vần:
Nhóm 1: Vần uê – uơ.
Nhóm 2: Vần uân – uât.
Nhóm 3: Vần uy – uya – uyên.
Nhóm 4: Vần uyêt – uynh – uych. 
- Nhận xét.
d.) Hướng dẫn viết: 
- Gv viết mẫu và hướng dẫn hs viết vào bảng con: hoà thuận, luyện tập.
- Gv nhận xét
- Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho hs đọc lại phần ở tiết 1.
- Treo tranh vẽ SGK.
+ Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Tìm tiếng có chứa vần ôn.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Họat động 2: Luyện viết.
- Giáo viên hướng dẫn viết vào vở; hoà thuận , luyện tập.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
- Giáo viên nêu tên truyện kể.
- Gv kể lần 1.
- Gv kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- Cho hs kể theo nhóm
- Gọi hs kể lại từng tranh.
- Cho hs khá, giỏi kể 2-3 đoạn truyện theo tranh.
 - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì?
4.Củng cố:
Trò chơi: Tìm từ.
- Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần ôn. Đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
5.Dặn dò:
- Đọc lại bài nhiều lần.
- Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà hoặc bạn nghe.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Trường em.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Hs phân tích tiếng ,vần
- Hs đọc
- Học sinh đọc âm ở bảng ôn.
- Học sinh ghép ở bộ đồ dùng và nêu.
- Đọc trơn vần đã ghép
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
- Học sinh luyện đọc cá nhân.
- Học sinh tham gia thi viết vần trên giấy trắng và nêu.
- Đọc kết quả trình bày.
- Nhận xét.
- Hs quan sát và viết vào bảng con.
- Hs đọc lại bài.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc trơn tiếp nối nhau.
- Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh viết vào vở.
- Truyện kể mãi không hết.
- Học sinh nghe.
- Hs nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- Hs kể theo nhóm
- Hs kể 
- Hs nêu
- Học sinh thi đua tìm.
- Nhận xét.
Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3.Hs khá, giỏi làm thêm bài 4.
II. ĐDDH:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính, vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
40 + 30 50 + 10
20 + 70 60 + 30
- Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Trừ các số tròn chục.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
Giới thiệu: 50 – 20 = 30.
- Lấy 5 chục que tính.
- Giáo viên gài 5 chục que lên bảng.
+ Con đã lấy bao nhiêu que?
Viết 50.
- Lấy ra 20 que tính.
-Viết 20 cùng hàng với 50.
- Giáo viên lấy 20 que tính gắn xuống dưới.
+ Tách 20 que còn lại bao nhiêu que?
+ Làm sao biết được?
Đặt tính:
+ Bạn nào lên đặt tính cho cô?
+ Nêu cách thực hiện.
b. Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh viết số thẳng cột.
*Bài 2: Yêu cầu gì?
+ 50 còn gọi là mấy chục?
+ 30 còn gọi là mấy chục?
+ 5 chục trừ 3 chục còn mấy chục?
+ Vậy 50 – 30 = ?
*Bài 3: Đọc đề bài.
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào?
- Cho hs làm bài và chữa bài.
*Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4.
- Cho hs làm và chữa bài
Củng cố:
Trò chơi
- Chia lớp thành 2 đội để thi đua.
- Cô có phép tính 90 – 30, gọi 1 em đội A đọc nhanh kết quả, nếu đúng em sẽ có quyền đặt phép tính cho đội B và ngược lại. Cứ thế cho hết 3’.
- Nhận xét.
Dặn dò:
- Tập trừ nhẩm các số tròn chục.
- Chuẩn bị; Luyện tập.
- Hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lấy 5 chục.
+ 50 que.
- Học sinh lấy.
+ 30 que tính.
- trừ: 50 – 20 = 30
- Học sinh lên đặt.
_ 50
 20
 3 0
- Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
*0 trừ 0 bằng 0, viết 0
*5 trừ 2 bằng 3, viết 3
Vậy 50-20=30
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- tính nhẩm.
+ 5 chục.
+ 3 chục.
+ 2 chục.
+ 50 – 30 = 20.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
- Hs làm bài và chữa bài.
 Bài giải
 Số cái kẹo An có tất cả là:
 30+10 = 40 ( cái kẹo)
 Đáp số: 40 cái kẹo
- Điền dấu >, < =
- Hs làm bài ,sửa bài bảng lớp
50-10=40
40-10=30
30=50-20
- Học sinh chia 2 đội tham gia chơi.
- Học sinh tham gia nếu có nhiều bạn đúng thì đội đó sẽ thắng.
Tập viết
hòa bình – quả xoài – hí hoáy – khỏe khoắn – áo choàng- kế hoạch – mới toanh.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ:hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch ,kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
* Hs khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
II. ĐDDH:
1.Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
2.Học sinh: 
Vở viết in, bảng con 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: Gv cho hs viết bảng con: xinh đẹp, bếp lửa.
- Gv nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện viết: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch. 
b. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn viết mẫu và hs viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu lên bảng 
- Cho học sinh nêu lại cách viết: hòa bình
+ Từ hòa bình gồm mấy tiếng ?
+ Những con chữ nào cao 2 ô ly ? 
+ Chữ nào cao 5 ô ly?
+ Muốn viết được từ hòa bình ta viết như thế nào ?
- Gv thực hiện viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
- Gv hướng dẫn tương tự như trên với các tiếng còn lại : quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch. 
- Giáo viên theo dõi sửa sai
c. Hoạt động 2: Viết vở
- Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết
- Giáo viên viết mẫu hết dòng lên bảng
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở
- Giáo viên thu bài chấm 
4. Củng cố:
- Thi đua viết nhanh đẹp:
kế hoạch, áo choàng.
- Nhận xét
5. Dặn dò:
- Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
- Hát
Lớp viết bảng con. 2 hs lên bảng viết	
- Hs đọc lại các từ cần viết
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu 
+ Gồm có 2 tiếng
+ Chữ o, a, i, n cao 2 ô ly.
+ Chữ h, b cao 5 ô ly.
+ Chữ s cao 2,5 ô ly.
+ Ta viết tiếng hòa trước tiếng bình sau, với khoảng cách giữa các tiếng là 1 con chữ o .
- Hs quan sát 
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nêu 
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết vào vở. Hs tập viết từng dòng vào vở tập viết.Hs khá giỏi viết đủ số dòng quy định
- Học sinh nộp vở
- Các tổ cử đại diện lên thi đua.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương
Tập Viết
tàu thủy- trăng khuya, tuần lễ- huân chương - lời khuyên- nghệ thuật- tuyệt đẹp.
I. Mục tiêu:
Viết đúng các chữ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp, kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
* Hs khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
II. ĐDDH:
Giáo viên:
Vở mẫu, chữ mẫu, bảng ô ly.
Học sinh:
Vở in, bảng.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết: quả xoài, mới toanh, khoẻ khoắn.
- Gv nhận xét.
Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay hướng dẫn các con viết các từ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
 b.Dạy bài mới:
* Gv viết mẫu và hướng dẫn hs viết từ tàu thuỷ:
- Nêu cách viết: tàu thủy
+ Từ tàu thủy gồm mấy tiếng?
+ Những chữ nào cao 2 ô ly?
5 ô ly?
+ Chữ t có độ cao bao nhiêu?
+ Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
 -Giáo viên viết mẫu.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Gv hướng dẫn tương tự như trên với các tiếng còn lại : trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp
- Giáo viên theo dõi sửa sai
c.Hoạt động 2: Viết vở
- Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết
- Giáo viên viết mẫu hết dòng lên bảng
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở
- Giáo viên thu bài chấm 
4.Củng cố:
- Thi đua viết nhanh đẹp:
Lời khuyên, tuần lễ.
- Nhận xét
5. Dặn dò:
- Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
- Hát.
- Hs lên bảng viết theo yêu cầu của gv. Lớp viết bảng con.
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
+ Gồm có 2 tiếng
+ Chữ: a, u cao 2 ô ly, h, y cao 5 ô ly
+ t cao 3 ô ly
+ Khoảng cách 2 chữ là con chữ o.
- Hs quan sát
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nêu 
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết vào vở. Hs tập viết từng dòng vào vở tập viết.Hs khá giỏi viết đủ số dòng quy định
- Học sinh nộp vở
- Các tổ cử đại diện lên thi đua.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tuyên dương

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 24 CKT KNS in.doc
Bài giảng liên quan