Giáo án Lớp 1A Tuần 1
Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
ệu những yêu cầu cần đạt khi dạy và học môn Toán 1. - Biết đếm đúng số lượng, đọc viết so sánh số. - Làm thành thạo các phép tính +, - khong nhớ trong phạm vi 100. - Biết quan sát tình huống và giải toán. - Biết đo độ dài, xem lịch hằng ngày, xem giờ đúng. 5) Giới thiệu bộ đồ dùng môn Toán. - GV cho HS quan sát bộ đồ dùng và hướng dẫn cách sử dụng từng dụng cụ. - GV nói lên tầm quan trọng của chúng và cách bảo quản. IV. Củng cố – dặn dò. - GV tóm lại nội dung bài. - Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 tiếng việt Tiết 3, 4: Các nét cơ bản a. mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời 2,3 câu hỏi đơn giản về các bứctranh trong SGK. B. Đồ dùng: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. KTBC. - Kiểm tra đồ dùng HS. III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Dạy bài mới. a) Các nét: Ngang, sổ thẳng, xiên phải, xiên trái: - GV treo bảng phụ giới thiệu tên các nét và đọc. - GV hướng dẫn HS qui trình viết và viết mẫu: b) Các nét: Móc xuôi, ngược, cong, hở phải, trái, khuyết trên dưới (hướng dẫn như phần a Tiết 2: 3) Luyện tập. a) Luyện đoc: - GV chỉ từng nét không theo thứ tự. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn qui trình viết từng nét và viết mẫu: IV. Củng cố và dặn dò. - GV tóm lại nội dung bài. - Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhẩm theo. - HS đọc tên từng nét. - HS quan sát và viết các nét vào bảng con. - HS đọc CN - ĐT. - HS quan sát và viết lại từng nét. - HS đọc lại tên các nét. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 tiếng việt Tiết 5,6: e A. Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời 2,3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK B. Đồ dùng: - Bảng phụ, tranh minh hoạ cho từ, tiếng khoá. - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói. C. Cac hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức. II. KTBC. III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: - GV viết bảng chữ e và nói “chữ e gồm 1 nét thắt”. b) Nhận diện và phát âm: - GV phát âm mẫu chữ e. - GV chỉ bảng chữ e. c) Viết bảng con: - GV viết mẫu và phân tích quy trình viết chữ: e Tiết 2: 3) Luyện tập. a) Luyện đọc: - GV chỉ bảng cho HS đọc lại chữ e. b) Luyện viết: - GV nêu lại quy trình viết và viết mẫu. - GV chấm vài bài nhận xét. c) Luyện nói: - Giới thiệu chủ điểm luyện nói và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. ? Quan sát tranh em thấy trong tranh vẽ gì. ? Mỗi bức tranh nói về con vật nào. ? Các bạn nhỏ trong tranh được học gì. ? Lớp chúng mình các bạn có thích đi học không. - GV tổng kết phần luyện nói. IV. Củng cố. - HS đọc lại bài. - Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. - HS nêu tên các tên nét cơ bản đã học. - HS quan sát và nêu chữ e giống hình gì. - HS phát âm e CN - ĐT. - HS quan sát và tô lại trên không trung. - HS viết vào bảng con 3 lần. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu chữ e gồm nét gì sau đó tô lại chữ e trong vở tiếng việt. - HS quan sát và tự trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3 toán Tiết :2 Nhiều hơn – ít hơn A. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật,biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. B. Đồ dùng: - Một số cốc nhựa, thìa nhựa nhỏ. - Tranh minh hoạ trong bài. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức. II. KTBC. - Gọi HS giới thiệu tên các đồ dùng của mình. III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Dạy bài mới. a) So sánh số lượng cốc, thìa: - GV thao tác với số lượng cốc, thìa và hỏi: ? Còn cốc nào không, có thìa không. - Kết luận: “Khi mỗi cốc có một thìa, còn một côc không cốc không co thìa ta nói rằng: Số cốc nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số cốc”. b) So sánh số lượng bút và nắp bút ( Tương tự phần a ). 3) Thực hành. - GV giới thiệu tứng nhómsố lượng trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu: “Số cà rốt ít hơn số thỏ hay số thỏ nhiều hơn số cà rốt”. - HS nhắc lại. - HS quan sát và nêu lên nhóm đồ vật nào ít, nhóm đồ vật nào nhiều. ---------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 Tiết: 1 toán Tiết 3: Hình vuông, hình tròn A. Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình B. Đồ dùng. - Một số hình tròn, hình vuông có màu sắc, kích thước khác nhau. C. Các hoạt động dạy học. I .ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - VG cho HS so sánh số lượng 3 cái bút và 3 quyển vở. III. Bài mới: 1) giới thiệu bái. 2) giới thiệu hình vuông. - VG đặt lên bảng một số hình vuông và giới thiệu: “Đây là hình vuông” - Giáo viên chỉ lai lần lượt các hình. - Giáo viên đặt một số hình khác. - Giáo viên giới thiệu khăn mùi xoa có dạng hinh vuông. 3) Giáo viên giới thiệu hình tròn. (Tương tự như hình vuông). - Yêu cầu học sinh phân biệt hình vuông, hình tròn. 4) Thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh tô màu (cùng màu) vào các hình cùng dạng. - Học sinh đọc hình vuông. - Học sinh chỉ hình tròn, hình vuông. - Học ssinh tìm các vật có dạng hình vuông. - Học sinh tô màu và neu tên các hình. IV. Củng cố dặn dò. ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 Tiếng việt Tiết: 7 + 8: b A – Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b - Trả lời 2,3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK B - Đồ dùng: - Đồ dùng dạy học Tiếng Việt. - Tranh ảnh minh hoạ cho tiếng mói và phần luyện nói. C – Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết chữ e. III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Dạy chữ ghi âm b. a) Nhận diện chữ b. - Giáo viên ghi chữ b và giới thiệu: Chữ b gồm nét khuyết trên và nét thắt. b) Phát âm – ghép tiếng: - Giáo viên phát âm chữ b. - Giáo viên đánh vần: b – e – be. c) Viết bảng. - GVviết mẫu và phân tích cách viết. Tiết 3: 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: - GV chỉ bảng ND tiết 1. b) Luyện viết: -GV hướng dẫn HS viết chữ b, bevào vở tập viết. - GV thu bài chấm điểm. c) Luyện nói: - GVgiới thiệu tên chủ đề luyện nóivà đạt câu hỏi. ? Ai đang học bài ? Ai đang tập viết chữ a ? Voi đang làm gì ? Voi có biết chữ không ? Các bức tranh này có gì giống và khác nhau. IV. Củng cố, dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. -VG nhận xết giờ học. - Học sinh quan sát và so sánh giữa b và e. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh đánh vầ cá nhân đồng thanh. - HS đọc và nêu độ cao của từng con chữ. - HS viết bảng con ba lần. - HS đọc trơn CN-ĐT - HS đọc lại bài viết,nêu độ cao của từng con chữ và viết bài. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -HS đọc lại toàn bài. ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 Tiếng việt. Tiết: 9,10.Thanh sắc ( / ) A. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu thanh sắc và tên của dấu thanh sắc, đọc được bê - Trả lời được 2,3 câu hỏi trong bài B. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy âm, vần. - Tranh minh hoạ tiếng mới và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Đọc b, be. - Viết b, be. III Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Dạy dấu thanh sắc. a) Nhận dạng dấu thanh. - Giáo viên ghi dấu thanh sắc lên bảng và giới thiệu: “Dấu thanh sắc là nét sổ nghiêng phải”. b) Phát âm. - Giáo viên ghi tiếng bé và đánh vần. ? Dấu thanh sắc ghi trên âm gì. c) Viết bảng. - Giáo viên viét dấu thanh sắc và nêu quy trình viết. Tiết 2: 3) Luyện tập. a) Luyện đọc. - Giáo viên chỉ vào nội dung bài tiết 1. b) Luyện viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (/, be, bé). - Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét. c) Luyện nói. - Giáo viên giới thiệu tên của chủ đề: “Bé nói về các hoạt động hằng ngày”. - Học sinh tìm dấu thanh và cài. - Âm e. - Học sinh nêu độ cao của dấu. - Học sinh tô tay không sau đó viết bảng con ba lần. - Học sinh đọc trơn cá nhân, đồng thanh. - Học sinh nêu độ cao, khoảng cách của mỗi con chữ. - Viết vào vở tập viết. - Giáo viên hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Các bức tranh này có gì giống và khác nhau. ? Ngoài những hoạt động trong tranh, các em còn có những hoạt động nào khác. (Cho học sinh tự do phát biểu) - GV yêu cầu HS nói một vài hoạt động của mình. IV. Củng cố, dặn dò. -------------------------------------------------------------------- Tiết: 3 Toán Tiết: 4. Hình tam giác A. Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác và nói đúng tên hình tam giác. B. Đồ dùng. - Một số hình tam giác có màu sắc, kích thước khác nhau. - Bộ đồ dùng toán. C. Các hoạt động dạy học. I .ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - VG cho HS nhận dạng hình tròn, hình vuông. III. Bài mới: 1) giới thiệu bài. 2) giới thiệu hình tam giác. - Giáo viên gắn hình tam giác lên bảng và giới thiệu: “Đây là hình tam giác”. - GV chỉ vào các hình còn lại. - GV giới thiệu vật có dạng hình tam giác. 3) Thực hành. Bài 1: - GV yêu cầu HS tô các màu ( giống nhau)và các hình tam giác. Bài 2: - GV yêu cầu HS xếp các hình thành hình: nhà, núi, thuyền ... IV. Củng cố,dặn dò: - GV tóm lại ND bài và nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát và đọc tên hình . - HS tìm và nên các vật có dạng hình tam giác . -HS làm việc cá nhân tô màu và nêu số lượng hình đọc tô. - HS làm việc theo nhóm và giới thiệu sản phẩm cuả mình. - HS nêu tên hình mới học. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Giáo dục tập thể Nhận xét tuần 1 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập (Vũ, viễn, Nga, Khánh, Như, Doan) - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: (Viễn, Như, Doan) -------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 1.doc