Giáo án Lớp 1A Tuần 24

A. Mục tiêu

 - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng truyền, các từ và câu ứng dụng trong bài

 - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bang truyền.

 - Luyện nói từ 2 - 4 theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

* QTE: Giáo viên giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia vui chơi, sinh hoạt tập thể

B Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.

 - Bộ đồ dùng dạy học âm vần.

 

doc15 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1A Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Đèn nào dùng dầu để thắp sáng
? Đèn nào dùng điện để thắp sáng
? Em hãy cho biết lớp nưmình dùng loại đèn nào
? Nhà em dùng loại đèn nào
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần uych (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uych và uya.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng huỵch (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng huych
- Học sinh đánh vần tiếng h - uych- . - huỵch (CN-ĐT).
- Học sinh đọc trơn từ mới: ngã huỵch. (CN-ĐT).
- Học sinh so sánh hai vần uych và uynh
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
- Học sinh quan sát tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh mở sách giáo khoa đọc trơn nội dung bài tiết 1 không theo thứ tự (CN - ĐT)
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các con chữ trong tiếng, giữa các tiếng trong từ.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập viết
Tiết 22: hòa bình, hí hoáy, …
A. Mục tiêu:
	- Viết đúng các từ: hào bình, hí hoáy...theo kiểu chữ thường nét đều, cỡ aftheo vở tập viết 1, tập hai	
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
 - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: 
 I. ổn định tổ chức: 
 II.Kieồm tra baứi cuừ: 
 -Vieỏt baỷng con: hòa bình, hí hoáy
 III. Bài mới:
1) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết.
2) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
3) Chấm chữa lỗi:
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp
 IV. CC – D D
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Tiếng việt
Tiết 205, 206: ôn tập
A. Mục tiêu:
	- Đọc được các vần, từ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
	- Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu chuyện: Chú gà trống khôn ngoan
B. đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. 
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trớc.
	- Viết: sinh hoạt, loắt choắt.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Dạy bài ôn tập:
a) Ôn các vần mới học:
- GV giới thiệu nội dung bảng phụ.
b) Hướng dẫn học sinh ghép tiếng mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới.
- Giáo viên viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn.
- Giaó viên giải nghĩa các tiếng mới đó.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp.
- Giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng.
- Giáo viên chỉ nội dung bài trên bảng cho học sinh đọc trơn. 
d) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu kết hợp giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết từng con chữ.
 Tiết 2:
3) Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 * Đọc bài tiết 1:
- Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. 
b. Luyện viết:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên biểu dơng những bài viết đẹp.
c) Kể chuyện:
- Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng: Chú gà trống khôn ngoan.
- Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện.
- Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm theo tranh vẽ trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay.
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- Học sinh đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang không theo thứ tự ( CN-ĐT).
- Học sinh ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới.
- Học sinh đọc trơn nội dung bảng ôn xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung từ ứng dụng không theo thứ tự (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn toàn bộ nội dung bài xuôi và ngược (CN- ĐT).
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và đọc lại nội dung viết.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của các con chữ trong tiếng, khoảng cách các tiếng trong từ.
.
- Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1 xuôi và ngược(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). 
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT).
- Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao, khoảnh cách và viết bài.
- Học sinh đọc tên truyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện.
- Học sinh nghe nhớ đợc nội dung từng đoạn truyện.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm theo tranh vẽ sách giáo khoa.
- Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 96: Trừ các số tròn chục 
A. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép trừ.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh làm bảng con: 20 + 30 = 60 + 20 =
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
a. Hướng dẫn trên que tính: 
- Giáo viên dùng thẻ que tính yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của số 50, 20 và hướng dẫn học sinh tính trên que tính 50 - 20 = 30( ghi vào cột trong bảng)
b. Hướng dẫn đặt tính.
- Giáo viên thao tác kết hợp hướng dẫn học sinh đặt tính: 50
 - 20
 30
3) Thực hành: 
 Bài tập 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính và tính.
 Bài tập 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trừ nhẩm: 5 chục – 2 chục = 3 chục 
 Vậy: 50 – 20 = 30
 Bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toná, nêu tóm tắt và giải bài toán.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh dùng thẻ que tính thao tác theo giáo viên.
- Học sinh nêu cách tính:
 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 Vậy 50 – 30 = 20
- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con, hai học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nêu yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo cột.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc từ 10 đến 90 xuôi và ngược.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 24
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài
 đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Bài giảng liên quan