Giáo án lớp 2
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1,2,4,5).
- Kĩ năng sống: HS đọc to rõ ràng, trả lời nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Một bông cúc.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
SÂN CHIM I. Mục tiêu: - Nghe- Viết chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: lũy tre, chích chòe, chim trĩ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. 3HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Bài "Sân chim" tả cài gì? (Chim nhiều không tả xiết) - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? (sân, trứng, trắng, sát, sông) - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông b. GV đọc, HS viết bài vào vở: - GV lưu ý HS cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1a: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. đánh trống, chống gậy; chèo bẻo, leo trèo; quyển truyện, câu chuyện b. uống thuốc, trắng muốt; bắt buộc, buột miệng nói; chải chuốt, chuộc lỗi Bài tập 2a: Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr : - GV tổ chức cho các nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. Mỗi nhóm chọn 3 em lên chơi. Nhóm nào ghi nhiều từ thì thắng cuộc. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. Thể dục ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG - HAI TAY CHỐNG HÔNG, DANG NGANG. TRÒ CHƠI: "NHẢY Ô" I. Mục tiêu: - Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi: "Nhảy ô". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: 1 cái còi và kẻ ô cho trò chơi: "Nhảy ô". Chuẩn bị đường kẻ thẳng III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học và kỉ luật tập luyện. - Khởi động: Xoay các khớp. - Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần 2. Phần cơ bản: * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện các động tác tay: 3 lần * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 3 lần - GV làm mẫu và giải thích sau đó cho HS tập. GV theo dõi, sửa sai. * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 3 lần * Thi một trong hai động tác trên, xem tổ nà có nhiều người đi đúng. * Trò chơi: "Nhảy ô" - GV nêu tên trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi - GV thổi còi cho các tổ chơi. Tổ nào xong trước là thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn các động tác RLTTCB. THỨ SÁU Ngày soạn: ............................... Ngày dạy:.................................. Tập làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 tìm câu văn miêu tả trong bài viết 2, 3 câu về một loài chim. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 - Tranh ảnh chim chích bông (BT3) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS đọc thành tiếng bài "Mùa xuân đến" - Kiểm tra vở BT của HS (5em) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - GV giỳp HS hiểu yờu cầu của bài. - Lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - 2 HS thực hành đóng vai: HS1 (bà cụ) nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. HS2 (cậu bé) đáp lại lời cám ơn của cụ. - 3,4 cặp HS thực hành nói lời cám ơn - lời đáp. - GV lu ý không nhất thiết nói lời giống hệt nhân vật trong SGK. Bài tập 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài, lớp đọc thầm theo. - Từng cặp HS (đứng tại chỗ) lần lượt thực hành đóng vai theo từng tình huống a, b, c. - Sau mỗi cặp HS thực hành, lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh lời đối thoại. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu - 1,2 HS đọc bài "Chim chích bông", lớp đọc thầm - HS trả lời các câu a, b (miệng). Cả lớp, GV nhận xét - GV nhắc lại câu trả lời đúng * Viết đoạn văn tả 1 loài chim: (yêu cầu c) - Một số HS nói tên loài chim mà em thích - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp, GV nhận xét, chấm một số bài. 3. Củng cố - dặn dũ: - GV nhận xột giờ học, khen ngợi những HS học tốt. - Dặn: Làm lại bài tập vào vở. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải có một phép nhân II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thộc các bảng nhân đã học (4 em) - Gv chấm vở BT (5 em) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - HS đọc yêu cầu bài, nêu cách làm: Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số - HS làm bài vào vở. 4 em lên bảng chữa bài (mỗi em 2 cột). - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( <, <, = ) - HS đọc yêu cầu bài, nêu cách làm bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Số truyện 8 HS mượn: 5 x 8 = 32 (quyển) 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn học thuộc lòng các bảng nhân . - Làm bài tập: 1,2,3,4,5 (VBT) - GV nhận xét giờ học. Âm nhạc HOA LÁ MÙA XUÂN I.Mục tiêu: - Biết hát theo giai diệu và lời ca. - Biết hát vận động phụ hoạ đơn giản. II. Giáo viên chuẩn bị: -Hát chuẩn xác bài Hoa lá mùa xuân. -Chép lời ca vào bảng phụ, đánh dấu những chỗ ngắt âm, lấy hơi. -Nhạc cụ quen dung. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Dạy bài hát Hoa lá mùa xuân - GV chép bài hát lên bảng. - GV giới thiệu về bài hát. - GV hát mẫu. - Đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát. - Dạy hát từng câu. - GV cho hs hát theo hình thức cuốn chiếu - Luyện tập bài hát theo tổ, nhóm và cá nhân. Hoạt động 2: - GV hát mẫu. -Tập hát và vỗ tay (hoặc dung nhạc cụ gõ) đệm theo phách, đệm theo nhịp 2. -Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca. -HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. Cũng cố- Dặn dò: - 2 hs hát lại toàn bài. - GV nhận xét ghi điểm. - Dặn HS học bài tiết sau Tập viết CHỮ HOA: R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly. - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Q - 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Quê hương tươi đẹp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ R - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS tập viết chữ R 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: Ríu rít chim ca - 1HS đọc câu ứng dụng: Ríu rít chim ca - HS nêu cách hiểu: Tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Ríu trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con. - HS tập viết chữ Ríu 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu: - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái sau một tuần học căng thẳng. - HS nêu cao tinh thần phê và tự phê trước tập thể để có hướng phấn đấu trong thời gian tới. - Nắm được kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: 1. Ca múa hát tập thể: - HS ra sân tập hợp đội hình 3 hàng dọc. - Hát bài "Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng". Đứng nghiêm, đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Hát bài “Vòng tròn” để chuyển đội hình thành vòng tròn. - Hát bài “Năm cánh sao vui”. - Các sao viên điểm danh bằng tên. - Sao trưởng kiểm tra vệ sinh. Các sao viên tự nhận xét ưu điểm và khuyết điểm. - Sao trưởng nhận xét, đánh giá. GV nhận xét, biểu dương từng sao. - Sinh hoạt múa hát tập thể. Đứng nghiêm, đọc 3 điều luật nhi đồng 2. Kế hoạch tới: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót. - Ổn định nề nếp, sĩ số lớp học. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. - Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm. - Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
File đính kèm:
- TUẦN 21.doc