Giáo Án Lớp 2 - Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 2
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Viết sạch, đẹp.
- Yêu thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới
i nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. Đoạn văn có 3 câu. Thấy, Quốc Toản, Vua. Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp. PP: Thực hành – HT: Nhóm Đọc yêu cầu bài tập. Đọc thầm lại bài. Làm bài theo hình thức nối tiếp. 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. Lời giải. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Oâng ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 33 Ngày dạy: 4/5/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : LƯỢM I. Mục tiêu Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. Rèn HS viết đúng và sạch đẹp. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam: Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Nhận xét HS viết. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm Cách tiến hành: GV đọc đoạn thơ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Đoạn thơ nói về ai? Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết ntn? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên Cách tiến hành: Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Tổng kết - Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Theo dõi. 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. Chú bé liên lạc là Lượm. Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Đoạn thơ có 2 khổ. Viết để cách 1 dòng. 4 chữ. Viết lùi vào 3 ô. 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con. PP: Thực hành – HT: Nhóm Đọc yêu cầu của bài tập. Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim Thi tìm tiếng theo yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 34 Ngày dạy: 8/5/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS nhớ nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần. Yêu cầu HS đọc. Đoạn văn nói về ai? Bác Nhân làm nghề gì? Vì sao bác định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi bài. 2 HS đọc lại bài chính tả. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. Đoạn văn có 3 câu. Bác, Nhân, Khi, Một. Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, nhóm. Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng Đọc yêu cầu bài 3. Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 34 Ngày dạy: 11/5/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như đòi bế. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi. Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ nội dung bài viết. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. Hồ Giáo. Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, Cả lớp đọc đồng thanh. v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- CHINH TA.doc