Giáo án lớp 2 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghir hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuện.

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.(trả lời được CH 1,2,3,5).

- Kỹ năng sống: Từ chối

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc.

-Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II.Các hoạt động dạy học
Bài 1:HS tính nhẩm
Bài 2: HS thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột
Bài 3:Cho HS chọn phép tính và tính 40:4=10
Bài 4:HS chọn phép tính và tính 
 Bài giải
 Số thuyền cần có là
 12:4=3(chiếc thuyền)
 Đáp số:3 chiếc thuyền
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5.
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
 CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
 I. Mục tiêu:
 - Biết được cây cối có thể sống được khắp nơi; trên cạn dưới nước.
 - Kỹ năng sống: Từ chối, Xử lí thông tin, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ trong SGK.trang 51,52.
- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Cây sống ở đâu
 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 * Mục tiêu:HS nhận ra cây cối có thể sống ở khắp nơi, trên cạn dưới nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ 
HS quan sát tranh trong SGKvề nơi sống của cây cối trong hình.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
Cả lớp nhận xét
Kết luận:Cây cối có thể sống khắp nơi;trên cạn dưới nước
 3. Hoạt động 2: Triễn lảm.
 * Mục tiêu:Cũng cố kiến thức đã học về nơi sống của cây.
 Thích sưu tầm các loại cây
* Cách tiến hành:
Bước 1:Hoạt động theo nhóm nhỏ .
Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trông nhóm lên trình bày cành lá cây thật cho cả lớp xem.
Cùng nhau nói têncác cây và nơi sống của chúng.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS làm bài tập để chốt nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------
Chính tả
Nghe - viết
VOI NHÀ
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT2 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Kỹ năng sống: Từ chối, Xử lí thông tin, hợp tác.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập2.
- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ:Chim sẻ, xe lu, xa xôi
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn nghe - viết:
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả.
- 3HS đọc lại bài .
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: 
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
-Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang?Dấu chấm than?
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó:Huơ, quặp…
b. GV đọc, HS viết bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 1: 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Sâu bọ, xâu kim, xinh xắn, xát gạo.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Dặn HS về nhà luyện viết.
THỂ DỤC
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG
VÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY-TRÒ CHƠI NHẢY Ô
 I. Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số bài tập LTTCB.Yêu cầu thực hiện dược động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: 1 cái còi và kẻ sân cho trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu:
 - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động:Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
Chạy nhẹ nhàng theo một hang dọc trên địa hình tự nhiên:- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Trò chơi.
 2. Phần cơ bản:
 * đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
 -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay giang ngang. 
 -Đi kiểng gót, hai tay chống hông.
 -Đi nhanh chuyển sang chạy.
 -Trò chơi “Nhảy ô”
 3. Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà...
THỨ SÁU	Ngày soạn:..................................
	Ngày dạy.....................................
Tập làm văn
 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH, NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
 I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huốn giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
- Kỹ năng sống: Từ chối, Xử lí thông tin, hợp tác.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Máy điện thoại (hoặc dồ chơi) đêư HS thực hành đóng vai (BT1) 
-VBT
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 -2 HS thực hành đóng vai làm lại BT2
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo.
-Từng cặp thực hành đóng vai;HS1 nói lời cậu bé,HS2 nói lời người phụ nữ
Bài tập 2: (Miệng)
 (Tương tự bài1)
Bài tập 3: (Viết)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài, HS đọc câu hỏi .
- HS làm vào vở bài tập.
-GV thu vở chấm nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
-------------------------------------
Toán
 BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5
-Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bảng chia 4
 GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Bảng chia 5
 2.Giới thiệu phép chia 5.
 a. Ôn tập bảng nhân 5
 5 x 4=20
 b. Giới thiệu phép chia 5.
 Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn.Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
 c. Nhận xét:
 Từ phép nhân 5 là 5 x 4=20 ta có phép chia 5 là 20: 5 =4
 3.Lập bảng chia 5
 GV hướng đẫn HS lập bảng chia 5 (như bài 104)
 -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 5
4.Thực hành:
 Bài 1:
 -HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm
Bài 2:
-HS chọn phép tính để tính 
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 
- Nhận xét giờ học.
Âm nhạc
 ÔN BÀI:CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
 I.Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm thoe bài hát.
 II.Chuẩn bị:
 -Nhạc cụ quen dùng.
 - Một số động tác vận động phụ hoạ.
 III.Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
- T. gọi Hs lên hát trước lớp 
- T. nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:
 Hoạt động1: Ôn bài hát chú chim nhỏ dễ thương
 -Luyện tập bài hát, t cho hs hát theo tổ, nhóm, các nhân.
 -Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
 -Chỉ định vài nhóm lên biểu diễn trước lớp
 Hoạt động 2:Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát
 -Luyện tập bài hát, t cho hs hát theo tổ, nhóm, các nhân. 
 	-Vừa hát vừa gõ đệm theo phách
 -Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
 Hoạt động3:Cũng cố dặn dò
 - T gọi hs lên bảng hát lại bài hát vừa học 
- T. nhận xét ghi điểm.
- H. về nhà tập hát lại bài
-------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa: U, Ư
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng hai chữ hoa U, Ư (1 dònh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc Ư) chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dònh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng (3 lần).
- Biết viết chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cum từ ứng dụng. Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ cái viết hoa U, Ư đặt trong khung chữ 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly: Ươm cây gây rừng
- Vở tập viết 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học:T, Thẳng như ruột ngựa 
- 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối.
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- HS tập viết chữ U, Ư 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng: 
- 1HS đọc câu ứng dụng: Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu:Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: ...
- Độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ.
c. Hướng dẫn HS viết chữ ươm vào bảng con.
- HS tập viết chữ ươm 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
 - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định.
- GV theo dõi giúp đỡ.
 5. Chấm, chữa bài:
 - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 6. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
----------------------------------
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu: 
 - HS thấy được nhũng ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng phấn đấu và sửa chữa. Nêu cao tinh thần phê và tự phê.
- Nắm được kế hoạch tuần tới.
 II. Hoạt động trên lớp:
 1. Đánh giá tình hình tuần qua:
 *Ưu điểm:
- Nhìn chung có nhiều cố gắng.
- Đồ dùng học tập khá đầy đủ.Sách vở bao bọc khá cẩn thận.
- Hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Có ý thức học tốt: 
- Đi học chuyên cần,ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
* Tồn tại: 
- Nói chuyện riêng nhiều: 
- Sách vở,ĐDHT còn thiếu: 
- Chữ viết cẩu thả: 
- Tính toán chậm:
 2. Nhiệm Vụ. tới:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót.
- Ổn định nề nếp lớp học.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm.
- Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Hoàn thành các khoản đóng góp.

File đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc
Bài giảng liên quan