Giáo án lớp 2 tuần 24
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa từ mới: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cá Sấu giả rối, bội bạc và ngu ngốc. Khỉ tốt bụng, tin người nhưng khôn ngoan.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Phân biệt giọng người kể với lời nhân vật.
3. Thái độ:
- Đối xử tốt với mọi người xung quanh, không nên sống giả rối, độc ác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh vẽ ( SGK)
III. Hoạt động dạy học
hình vẽ trong SGK - Theo dõi , nhận xét 3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn HS về học bài. - 2 em lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Nghe Bài 1 : Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng. - Nhận xét Bài 2: Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng. Bài 3: Bài toán - Nêu yêu cầu và tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Một tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 ( học sinh ) Đáp số : 10 học sinh. Bài 4 - Nêu yêu cầu và tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Số thuyền để chở 12 khách là: 12 : 4 = 3 (Thuyền) Đáp số : 3 thuyền - Theo dõi Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con hươu. - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng. + Hình A. - Lắng nghe. - Học bài ở nhà. Luyện từ và câu:24 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM - DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được tên và đặc điểm một số loài thú. Biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Kể được tên và đặc điểm một số con vật, dùng dấu chấm, dấu phẩy phù hợp với đoạn văn đã cho. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học tập.. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ kẻ bài tập3.Tranh ảnh một số loài thú. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS nói đáp bài tập giờ trước. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu -GV hướng dẫn HS nêu miệng - Nhận xét ,sửa sai - Hướng dẫn Hs hỏi đáp theo cặp - Theo dõi,sửa sai - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn - Gọi HS đọc lại yêu cầu - Hướng dẫn làm vào vở BT - Theo dõi - Nhận xét 3. Củng cố: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài. - 4 em thực hiện. - Lớp nhận xét. -Nghe Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ chỉ đúng đặc diểm của nó. - Nêu yêu cầu - Nêu miệng - Cáo. - Gấu. - Thỏ. - Sóc. - Nai. - Hổ. - Cáo tinh ranh. - Gấu trắng tò mò. - Thỏ nhút nhát. - Sóc nhanh nhẹn. - Nai hiền lành. - Hổ dữ tợn. Bài 2 : Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - Nêu miệng a. Dữ như Hổ. b. Nhát như Thỏ c. Khoẻ như Voi. d. Nhanh như Sóc. Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. - Đọc yêu cầu. - Làm vào vở BT. - 1 số trình bày. - Thứ tự điền: , . . , , - Lắng nghe. - Nghe, ghi nhớ Chính tả: ( Nghe- viết )48 VOI NHÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe- viết chính xác một đoạn " Con voi lúc lắc vòi hướng bản Tun" trong bài: Voi nhà. 2. Kĩ năng: - Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn, trình bày bài viết sạch đẹp. Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x; ut/ uc. 3. Thái độ: - Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ chép bài tập 2. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc từ: bút máy, sút bóng, xúc đất, múc nước. - Kiểm tra, chỉnh sửa. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a.Hướng dẫn viết bảng con - Đọc bài viết. + Câu nào trong bài có dấu gạch ngang và dấu hai chấm? - Đọc từ khó: huơ, quặp, Tun, lúc lắc, mũi xe. - Kiểm tra, chỉnh sửa. b. Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Đọc từng câu. - Đọc lại bài. - Theo dõi, biểu dương c. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS nêu yêu cầu -Gọi hs làm bài trên bảng -GV nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS viết chữ đẹp. 4. Dặn dò: Dặn HS rèn luyện thêm chữ viết cho đẹp. - 2 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. -Nghe -Nghe - 2 em đọc bài. - HS trả lời - Viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Bình chọn bài viết đẹp theo nhóm - Lắng nghe. Bài 2: a. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Nêu yêu cầu - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm vào sách. + sâu bọ, xâu kim. + củ sắn, xắn tay áo. + sinh sống, xinh đẹp. + xát gạo, sát bên cạnh - Lắng nghe. - Rèn thêm chữ viết ở nhà. Soạn: Ngày20/2/2011 Giảng: Thứ sáu 25 tháng 2 năm 2011 Toán: 120 BẢNG CHIA 5. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập bảng chia 5. 2. Kĩ năng: - Lập được bảng chia 5, học thuộc bảng chia và vận dụng vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: GV + HS : 5 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng chia 4 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. các hoạt động tìm hiểu kiến thức a. Ôn phép nhân 5. - Sử dụng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, gợi ý để học sinh nêu và tính kết quả phép tính nhân. 5 x 3 = 15 b. Giới thiệu phép chia 4. - Trên các tấm bìa có 15 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 15 : 5 = 3 c. Lập bảng chia 5. - Hướng dẫn lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5. 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 d. Thực hành: -Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS nêu miệng - Nhận xét , chốt lại ý đúng Gọi HS nêu yêu cầu Hướng dẫn nêu cách giải Gọi HS làm vào vở - Gọi HS nêu yêu cầu - Gv ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt. - 5 bông hoa : 1 bình. - 15 bông hoa :..? bình. - Kiểm tra, chỉnh sửa 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: “Một phần năm” - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 3 em đọc. - Lớp nhận xét. - Quan sát nêu phép nhân và tính kết quả - Lớp nx. - Nêu các phép chia trong bảng chia 5 từ bảng nhân 5. - Đọc đồng thanh, cá nhân bảng chia 5. Bài 1: Số. - Nêu yêu cầu - Làm miệng -Nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu và tóm tắt. - Nêu cách giải. - Làm vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải. Số bông hoa trong mỗi bình là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa Bài 3: - Nêu yêu cầu và tóm tắt. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải. Số bình cắm hoa có là : 15 : 5 = 3 ( bình ) Đáp số : 3 bình. - Nêu nội dung bài học. - Lắng nghe. - Nghe, ghi nhớ Tập làm văn: 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH -NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. Biết nghe và trả lời câu hỏi. 2. Kĩ năng: - Đáp lời phủ định với tình huống giao tiếp. Nghe và kể lại được câu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: - Biết giữ phép lịch sự trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Điện thoại. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tập 3. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Gv gọi HS nêu yêu cầu Hướng dẫn HS quan sát tranh - Hướng dẫn thảo luận nhóm - GV kết luận * Khi trao đổi điện thoại phải thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự. -GV nêu yêu cầu -Hướng dẫn hỏi đáp theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét ghi điểm -GV đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài -Theo dõi, nhận xét 3. Củng cố: Hệ thống bài, giáo dục HS đáp lời phủ định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn HS thực hành những điều vừa học. - 3 em đọc. - Lớp nhận xét. - Nghe Bài 1: Đọc lại lời các nhân vật trong tranh sau: - Nêu yêu cầu. - Quan sát tranh SGK - Thảo luận nhóm đôi. - 2, 3 nhóm đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét. Bài 2: Nói lời đáp của em. a. Dạ thế ạ, cháu xin lỗi cô. b. Thế ạ ? Lúc nào rỗi, bố mua cho con nhé. c. Thế ạ? Mẹ nghỉ ngơi cho chóng khỏi, mọi việc con sẽ làm hết. - Hỏi đáp theo nhóm 2. - 2 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. + Lần đầu tiên về quê, cô bé thấy cái gì cũng lạ. + Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: " Sao con bò này không có sừng hả anh?" + Cậu anh họ giải thích Bò không có sừng vì nhiều lý do, riêng con này không có sừng vì nó là con ngựa + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con Ngựa - Viết vào vở - Một số em đọc bài - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Thực hành ở nhà. Thủ công:24 ÔN TẬP CHƯƠNG II. PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH. ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách gấp, cắt, dán các hình đã học. 2. Kĩ năng: - Gấp, cắt, dán được các hình đã học đúng quy trình, kỹ thuật, đẹp. 3. Thái độ: - Yêu thích gấp, cắt, dán hình. II. Đồ dùng dạy- học: HS: Giấy, kéo, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học môn thủ công. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a. Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán các hình đã học. - Gọi HS nhắc lại các bài đã học trong chương gấp , cắt , dán - Giao nhiệm vụ : Chọn và làm hoàn chỉnh một sản phẩm mà em thích. - Theo dõi, giúp đỡ. + Đánh giá sản phẩm theo 3 mức. - Hoàn thành tốt. - Hoàn thành. - Không hoàn thành. 3. Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà thực hành thêm. -Trưng bày lên bàn - Nghe - Nhắc lại nội dung bài. + Hình tròn: Gồm 3 bước gấp, cắt, dán. + Biển báo giao thông : 2 bước. + Thiếp chúc mừng : 2 bước. + Phong bì : 2 bước. - Nghe - Chọn gấp, cắt, dán hoàn chỉnh một sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Lắng nghe. - Nhe, thực hiện Sinh hoạt: 24 SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Nhận xét các hoạt động trong tuần. Qua đó giúp học sinh nhận ra được những ưu nhược điểm để có hướng phấn dấu, sửa chữa. II.Nội dung: Nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Hạnh kiểm: - Nhìn chung các em ngoan, không có hiện tượng đánh nhau, nói tục. - Các em đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. - Nền nếp: Duy trì tốt mọi nền nếp của trường, của lớp đề ra. 2. Học tập: - Các em có ý thức học tập nhiều em có tiến bộ rõ rệt như : Ánh, Quyên - Học sinh học bài và làm bài đầy đủ 3.Văn thể mĩ: - Thể dục vệ sinh thường xuyên sạch sẽ. 4. Tồn tại: - Chữ viết xấu: Quốc, Đức, Vũ II. Phương hướng tuần tới - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, của Đội. - Đi học đều đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp luôn sạch sẽ.
File đính kèm:
- TUẦN 24.doc