Giáo án Lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học xã Hua Nà

Tiết 1: Toán *

Ôn: Ki- lô- mét

I. Mục tiêu:

- Nắm đ¬ược tên gọi, kí hiệu của đơn vị ki -lô - mét. Có biểu t¬ượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki - lô - mét.

- Nắm đ¬ược quan hệ giữa ki - lô - mét và mét.

- Biết làm các phép tính cộng trừ ( có nhớ ) trên các số đo đơn vị là ki - lô - mét

( km ).

- Biết so sánh các khoảng cách ( đo bằng km ).

 

doc42 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học xã Hua Nà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ất nhớ thương bà./  
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung mỗi tranh.
+ Tranh1: Các bạn vào lăng viếng Bác.
+ Tranh 2: Các bạn dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ.
+ Tranh 3:Các bạn trồng cây nhớ ơn Bác Hồ.
- HS đặt câu vào VBT. 
- Cả lớp nhận xét, chữa.
________________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
________________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 1 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 30: Nghe - trả lời câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe kể và trả lời được Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2).
- Giáo dục học sinh biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ.
- HĐ nhóm 2, cả lớp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
 hương
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1. Nghe KC và trả lời câu hỏi:
- GV: Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- GV kể chuyện ( 3 lần ): giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng:giọng Bác ân cần; giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- GV nêu từng câu hỏi.
a, Bác Hồ và các chiến sĩ đi đâu?
b, Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c, Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d, Câu chuyện " Qua suối" nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Thực hành hỏi - đáp 4 câu hỏi.
- Tập kể lại câu chuyện.
+ Nhận xét, đánh giá.
Bài 2. Viết câu trả lời câu hỏi d trong bài 1
- GV: các em chỉ viết lại câu trả lời cho câu hỏi d, không viết lại câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi 4.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài tập, nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung: Trên đường đi công tác, Bác Hồ và mấy chiến sĩ đã sang được bên bờ suối. Dưới suối, còn một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
- HS nghe kể, vừa quan sát tranh và câu hỏi theo nhóm 2.
- HS trả lời từng câu hỏi.
+ Bác và các chiến sĩ đang đi công tác.
+ Khi qua 1 con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, 1 chiến sĩ bỗng sẩy chân ngã vì có 1 hòn đá bị kênh.
+ Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
+ Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ, xem anh bị ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá để người đi sau không bị ngã nữa.
- 2 cặp HS hỏi - đáp trớc lớp.
- 1 -2 HS tập kể lại câu chuỵên.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời lại câu hỏi 4.
- HS viết vào VBT.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
.
___________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Bài 30: Làm vòng đeo tay
 ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay bàng giấy.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
- HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng tay do mình làm ra. 
II. Đồ dùng: 
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Giấy thủ công ( giấy màu ), kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
2. HD HS thực hành:
- Nêu quy trình làm vòng đeo tay.
- GV nhận xét, nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Lưu ý: Nếp gấp phải sát mép giấy và miết kĩ nếp gấp.
3. Trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Quan sát, đánh giá nhóm bạn
4. Đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Làm con bướm.
- HS để đồ dung lên bàn GV kiểm tra
- HS nêu: gồm 4 bước:
+ Bước 1: Cắt thành nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy.
+ Bước 3: Gấp các nan giấy.
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
- HS thực hành theo nhóm
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 3: Toán
Bài 150: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- Làm được hết các bài tập trong SGK.
 II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng Toán GV - HS
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Bài 2 ( 155 )
- Nhận xét, chữa, cho điểm
B. Bài mới:
1. Cộng các số có ba chữ số:
- GV nêu vấn đề về cộng các số có 3 chữ số thực hiện như thế nào?
- GV nêu yêu cầu: tính 326 +253 = ?
- HD thực hiện trên đồ dùng trực quan.
- Nêu kết quả của phép tính.
- HD đặt tính, thựchiện tính kết quả
- Nêu cách thực hiện cộng các số có 3 chữ số.
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính:
- GV viết bảng, HD thực hiện
-Nhận xét, chữa: Cộng không nhớ
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV viết bảng.
- Nhận xét, chữa: thực hiện cộng các số có 3 chữ số không nhớ.
Bài 3. Tính nhẩm ( theo mẫu )
- HD mẫu.
- Tính nhẩm, nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa: cộng nhẩm trong phạm vi 1000.
C. Củng cố - dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phép tính
- HS thực hiện trên bộ đồ dùng để tính kếtquả
- 326 + 253 = 579
- HS thực hiện bảng con:
326
+
253
579
 - HS nêu: đặt tính, thực hiện từ phải sang trái đơn vị cộng đơn vị; chục cộng chục
- HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- HS làm bài, chữa.
235
637
503
625
326
+
+
+
+
+
451
162
354
43
251
686
799
857
668
577
200
408
67
230
732
+
+
+
+
+
627
31
132
150
55
827
439
199
380
787
 - HS nêu yêu cầu , cách thực hiện.
- HS làm bài.
832
641
257
936
+
+
+
+
152
307
321
23
984
948
578
959
- HS nêu yêu cầu.
-HS nhẩm kết quả, nêu miệng tiếp sức.
500 + 100 = 600 200 + 200 = 400
300 + 100 = 400 500 + 300 = 800
600 + 300 = 900 800 + 100 = 900
 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000
.
______________________________________
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
_____________________________________
Chiều
Tiết 1. Tập làm văn *
Nghe - trả lời câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe - hiểu:
- Nghe kể mẩu chuyện Qua suối, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi trượt ngã.
2. Rèn kĩ năng viết: trả lời đúng một câu hỏi về nội dung câu chuyện.
II. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1. Nghe KC và trả lời câu hỏi:
- GV: quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- GV kể chuyện ( 3 lần ): giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng:giọng Bác ân cần; giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- GV nêu từng câu hỏi.
a, Bác Hồ và các chiến sĩ đi đâu?
b, Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c, Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d, Câu chuyện " Qua suối" nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Thực hành hỏi - đáp 4 câu hỏi.
- Tập kể lại câu chuyện.
+ Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài tập, nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung: Trên đường đi công tác, Bác Hồ và mấy chiến sĩ đã sang được bên bờ suối. Dưới suối, còn một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
- HS nghe kể, vừa quan sát tranh và câu hỏi.
- HS trả lời từng câu hỏi, viết vào VBT.
+ Bác và các chiến sĩ đang đi công tác.
+ Khi qua 1 con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, 1 chiến sĩ bỗng sẩy chân ngã vì có 1 hòn đá bị kênh.
+ Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
+ Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ, xem anh bị ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá để người đi sau không bị ngã nữa.
- 2 cặp HS hỏi - đáp trước lớp.
- 1 -2 HS tập kể lại câu chuỵên.
__________________________________________
Tiết 2: Toán
Ôn: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Yêu cầu: 
- Biết cách đặt tính rồi cộng các số có ba chữ số theo cột dọc.
II. Đồ dùng: 
 - Vở BT Toán
III. Lên lớp:
1. Luyện tập:
Bài 1. (VBT/ 69) Tính:
- GV viết bảng, HD thực hiện
-Nhận xét, chữa: Cộng không nhớ
Bài 2. (VBT/ 69) Đặt tính rồi tính:
- GV viết bảng.
- Nhận xét, chữa: thực hiện cộng các số có 3 chữ số không nhớ.
Bài 3. (VBT/ 69) Tính nhẩm
 ( theo mẫu )
- HD mẫu.
- Tính nhẩm, nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa: cộng nhẩm trong phạm vi 1000.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
- HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
 - HS làm bài VBT, chữa.
432 
524
618
261
452
+
+
+
+
+
356
173
321
 715
526
788
697
939
 976
978
265
436
622
630
153
+
+
+
+
+
413
153
350
155
 26
678
589
972
785
179
 - HS nêu yêu cầu , cách thực hiện.
- HS làm bài.
724
806
263
642
+
+
+
+
215
172
720
 55
939
978
983
697
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm kết quả, nêu miệng tiếp sức.
400 + 300 = 700 800 + 100 = 900
500 + 200 = 700 300 + 300 = 600
600 + 300 = 900 400 + 400 = 800
 600 + 200 = 800 100 + 500 = 600
_______________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 20
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. Hướng khắc phục trong tuần tới.
- Hoạt động văn nghệ Chủ điểm: “ Hòa bình và hữu nghị”
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong HT: Ngân
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên: Mai, Vũ Nhung, Thảo, Nguyễn Dương.
- Duy trì việc đi học đều: Hoàng Ngân.
 2. Tồn tại
- Chưa tự giác trong học tập: Đăng Khoa, Anh Khoa
- Lười học bảng nhân: Khải.
3. Hoạt động văn nghệ:
- Ca hát chào mừng “Hòa bình và hữu nghị”
- Nhận xét, biểu dương nhóm, cá nhân thực hiện tốt
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 31:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.

File đính kèm:

  • docTuần 30.doc
Bài giảng liên quan