Giáo Án Lớp 2 - Võ Thị Thang - Tuần 31

I.MỤC TIÊU :

Củng cố phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.

 On tập về 1/ 5, về chu vi hình tam giác và giải toán .

luyện kỹ năng tính cộngcác số có ba chữ số (không nhớ)

Yêu thích môn học, tính chính xác, cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ giấy A3 có in sẵn bài tập 3.

- HS : VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Khởi động : (1)

2. Bài cũ : (6) Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

- Cho 4 HS lên bảng sứa bài tập 2/ VBT. Lớp nhận xét theo dõi.

- Đặt tính rồi tính :

724 + 215 806 +172 263 + 720 624 + 55.

- GV thu vở chấm.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của 1 vài bài.

 Nhận xét chốt kiến thức.

3. Bài mới:

 

doc12 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Lớp 2 - Võ Thị Thang - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
bảng phụ có nội dung bài tập, cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính : số bị trừ, số trừ, hiệu.
Hỏi : Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số trừ ta làm sao ?
Yêu cầu HS làm bài.
GV chốt cách làm bài số bị trừ, số trừ, hiệu.
* Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn.
 MT : Giúp HS giải được bài toán có lời văn dạng ít hơn.
Cách tiến hành: .
Bài 4 : 
Yêu cầu 1 HS đọc đề toán.
GV tóm tắt bài toán bằng cách vẽ sơ đồ 
Yêu cầu HS nêu các dạng toán và cách giải.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
GV chốt cách giải toán dạng “ít hơn” .
Củng cố – dăn dò : (5’)
Trò chơi : Thi đua tiếp sức.
GV đính lên bảng mỗi bảng bài tập sau.
Đặt tính và tính.
Yêu cầu 2 dãy mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia tiếp sức. Đội nào làm đúng + nhanh -> thắng.
GV nhận xét đánh giá thi đua.
Dặn dò : Về nhà xem lại bài + Làm toán nhà bài 2/ 73.
Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Hoạt động lớp.
2 HS nêu.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
HS nêu yêu cầu.
phép tính trừ các số có 3 chữ số.
Ta trừ từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
Sửa bài : trò chơi chuyền điện . Chọn 4 HS lên bảng sửa bài GV đính bài tập cho HS làm tính. Lớp nhận xét bằng thẻ đúng sai -> HS sửa vở.
HS : lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
Lấy hiệu cộng với số trừ.
Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lớp làm vào VBT.
Sửa bài : 1 đại diện của 5 tổ lên bảng làm. Lớp nhận xét đúng sai. à sửa vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề toán .
2 HS nêu.
1 HS làm bảng quay -> cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải.
 Cây cam có số quả là:
 230 – 20 = 210 (quả)
 Đáp số : 210 quả. 
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 31 Ngày dạy: 19/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Oân phép cộng và trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Luyện kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số
Luyện kĩ năng tính nhẩm .
Luyện vẽ hình.
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : 
GV : bảng phụ, phiếu luyện tập, 2 tờ giấy A3 có nội dung bài tập 5.
HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động :(1’)
2. Bài cũ : (5’) luyện tập.
Sửa bài BT2/73 VBT
- Gọi vài HS lên nêu cách đặt tính, cáh tính .
GV chốt kiến thức 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Oân phép cộng, phép trừ các số có 2, 3 chữ số.
MT : Giúp hS luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có 2 chữ số( có nhớ), cộng trừ các số có 2, 3 chữ số (không nhớ).
Cách tiến hành: .
Bài 1, 2 : Tính.
GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 1,2.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1 vài phép cộng trừ (có nhớ) các số có 2 chữ số.
à GV chốt lại cách cộng, trừ (có nhớ).
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc kết của phép tính.
Bài 4 : Đặt tính rồi tính.
Hỏi : BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
Các phép tính trong bài tập nàylà những phép tính gì ?
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính và thực hiện phép tính trừ số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
274 + 212 ; 357 + 430 ; 538 – 316 ; 843 - 623. 
Chốt : Cần vận dụng quy tắt cộng, trừ số có 3 chữ số để làm bài .
* Hoạt động 2 : Luyện vẽ hình theo mẫu.
 MT : Giúp HS luyện kỹ năng vẽ hình theo mẫu.
 Cách tiến hành: .
 Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu.
GV giải thích yêu cầu “vẽ theo mẫu” 
Ơû dưới hình mẫu có sẵn các điểm mốc. Cần bắt đầu
từ việc nối các điểm để vẽ được thân xe đã cho.
Yêu cầu HS tự vẽ. GV theo dõi và giúp HS yếu kém.
GV nhận xét đánh giá thi đua à Chốt lại cách vẽ.
5. Củng cố – dặn dò (5’)
GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài trong vòng 4 phút à Cho 1 HS lên bảng lớp sửa .
GV thu phiếu , chấm báo kết quả bài làm ở tiết sau (lớp bán trú vào tiết ôn chiều) .
Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Xem lại bài ; Làm bài 3/ 74. 
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
HS nêu yêu cầu.
2 HS nêu cách cộng phép tính 
à Lớp nhận xét bổ sung.
HS cả lớp làm bài
-> Sửa bài : Đổi chéo vở kiểm tra, 
HS đặt tính rồi tính.
Phép cộng trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số 
2 HS trả lời
HS làm vào vở.
à Sửa bài cho 2 dãy mỗi dãy vừa hát vừa chuyền 2 bông hoa. Bài hát chấm dứt. 2 bông hoa trong tay ai, người đó lên sửa bài.
Lớp nhận xét đúng sai.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 HS nêu yêu cầu.
HS lớp vẽ vào vở bài tập.
Sửa bài : Dính 4 tờ giấy A3 có nội dung bài tập 3. Tổ chức cho 4 nhóm cử đại diện lên bảng thi vẽ hình. Tổ nào vẽ đúng nhanh nhất -> Thắng.
Lớp nhận xét.
HS lớp làm vào phiếu BT 
Nối phép tính với kết quả đúng.
 35 + 28 * * 457
 351+ 216 * * 63
 63 - 17 * * 46
 999 – 542 * * 567 
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 31 Ngày dạy: 20/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : TIỀN VIỆT NAM 
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS nhận biết .
Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
Nhận biết được 1 số loại giấy (đồng) bạc : 100 đồng, 500 đồng, 1000đồng.( là các loại giấy (đồng) bạc tong phạm vi 1000 đồng.
Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa các giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
Yêu thích môn học có ý thức tiết kiệm tiền.
II.CHUẨN BỊ :
GV + HS : Các tờ giấy (đồng) bạc : 200đồng, 500đồng, 1000đồng.
SGK + VBT, thẻ từ ghi 200đồng, 500đồng,1000đồng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động : (1’)
Bài cũ : (5’) Luyện tập chung.
Cho HS lên bảng sửa bài tập 3/74.
GV gắn sẵn đề bài lên bảng ?
500 + 400 = 900 400 + 300 = 700
 500 + 500 = 1000 800 – 200 = 600
 700 – 200 = 500 1000 – 300 = 700
Yêu cầu HS nêu cách tính.
GV nhận xét, chốt cách cộng, trừ các số tròn trăm.
Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 * Hoạt động 1 : Giớiù thiệu các loại giấy (đồng) bạc 200 đồng, 500 đồng, và 1000 đồng.
MT : Giúp HS biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.Nhận biết một số tờ giấy (đồng) bạc 200 đồng, 500đồng, 1000 đồng.
Cách tiến hành: 
GV giới thiệu : “Khi mua bán hàng ta cần sử dụng tiền để thánh toán . đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy (dồng) bạc : 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng.
GV cho HS quan sát kỹ cả 2 mặt của tờ giấy bạc loại 200đồng, 500đồng, 1000đồng.
Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 200đồng.
 Hỏi : Vì sao các em biết đó là tờ giấy bạc 200đồng.
Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy (đồng) bạc loại 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy (đồng) bạc này tương tự như với tờ 200 đồng.
* Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
 MT : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài toán. Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng .
Cách tiến hành: .
Bài 1 : 
Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng lên bảng.
Nêu bài toán : có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
Vì sao ?
Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
Sửa bài : Đính nội dung bài tập lên bảng yêu cầu 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 2 : Đánh dấu x vào chú lợn ít tiền nhất.
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Muốn biết chú lợn nào chứa ít tiền nhất ta phải làm thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài.
 Sửa bài :
Các chú lợn còn lại, mỗi chú chứa bao nhiêu tiền ?
GV chốt lại bài tập : Chú lợn I chứa ít tiền nhất.
Bài 3 : Tính 
 200 đồng + 500 đồng = 
 800 đồng + 100đồng =
 900 đồng – 400 đồng =
 700 đồng – 300 đồng =.
Hỏi : các phép tính trong bài tập 3 là những phép tính nào ?
Khi thực hiện các phép tính với có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
Yêu cầu HS làm VBT.
GV chốt lại kiến thức bài tập.
5. Củng cố – dặn dò. (5’)
Đính 2 tờ giấy A3 lên bảng (nội dung bài tập 4 VBT/75). Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Gọi 1 HS nêu yêu cầu – cho 2 đội suy nghĩ (1’) à Thi đua.
GV nhận xét đánh giá thi đua.
Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền. Dùng tiền trong những trường hợp chính đáng. Quý trọng tiền bạc do cha mẹ làm việc vất vả mới có.
Dặn dò : Xem lại bài .
Chuẩn bị : Luyện tập. 
Hoạt động lớp.
HS lớp quan sát.
Lấy tờ giấy bạc 200đồng.
Vì có số 200 và dòng chữ “hai trăm đồng”.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Quan sát.
Có tất cả 600đồng.
 - Vì : 200đ + 200đ + 200đ = 600đồng.
HS lớp làm vở bài tập.
3 HS đại diện 3 tổ lên bảng làm + Giải thích kết quả.à Lớp nhận xét đúng sai – sửa vở.
 1 HS nêu yêu cầu.
 - Tìm chú lợn chứa ít tiền nhất.
Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
HS lớp làm VBT.
1 HS nêu kết quả – Lớp đổi vở theo dõi, giô thẻ Đ,S.
Chú lợn chứa ít tiền nhất là chú lợn thứ nhất, chứa 500đ.
Chú lợn II chứa 600đ, 
Chú lợn III chứa 700đ,
Chú lợn IV chứa 900đ.
1 HS nêu yêu cầu.
Phép tính +, - với số có đơn vị kèm theo là đồng.
Ta cần chú tên đơn vị vào kết quả tính.
Sửa bài trò chơi chuyền điện : Chọn 4 HS lên bảng sửa bài . GV đính bài tâp cho HS làm tính.
Lớp nhận xét bằng thẻ Đ,S -> HS sửa vở.
v Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTOAN 31.doc