Giáo Án Lớp 2 - Võ Thị Thang - Tuần 34
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về.
- Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chiađã học. Bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
- Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau.
- Đặc điểm của số 0 trong các phép tính.
Rèn kỹ năng làm tính và giải toán đúng các bài tập.
Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ : bảng quay, tờ giấy A3 ghi nội dung bài tập.
- HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động : (1)
2. Bài cũ : (5) On tập về phép nhân và phép chia.
- Sửa bài 3/ VBT- 85. GV ghi sẵn nội dungbài tập lên bảng.
- Cho HS lên bảng sửa bài.
- GV thu chấm 1 vài vở – nhận xét.
Chốt kiến thức bài tập.
3. Bài mới:
. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (5’) Oân tập về đại lượng. Sửa bài 4/87 Ghi sẵn tóm tắt lên bảng An có : 1000đồng Mua tem : 800đồng An còn.đồng ? Cho HS lên bảng chữa GV chấm một số vở, nhận xét. chốt cách giải “ tìm hiệu của 2 số” Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Thực hành vẽ kim đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. MT : Giúp HS nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ, phút. Biểu tượng về thời gian. Cách tiến hành: Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài Cho HS làm bài vào vở. Đính 2 tờ giấy A3 ( có hình vẽ như trong sách ) lên bảng, cho HS sửa bài. Ngọc tưới cây lúc 5 giờ chiều. Ngọc tưới cây xong lúc 5 giờ 30 phút chiều. Ngọc đã tưới cây trong 30 phút . GV nhận xét chốt kiến thức bài tập. * Hoạt động 2 : Giải bài toán có lời văn MT : Giúp HS củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến các đơn vị đo là kg, km. Cách tiến hành: Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích đề bài GV tóm tắt lên bảng, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài ( lưu ý HS tên đơn vị là kg ). GV nhận xét chốt cách giải dạng toán “ít hơn” Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán Đính bảng hình biểu diễn. GV hướng dẫn HS hiểu được rằng : việc tìm khoảng cách giữa hai điểm (chiếc tàu đánh cá và đèn biển) tương ứng với việc thực hiện phép tính : 4 – 3. Cho HS giải bài à GV nhận xét , chốt cách giải : muốn tìm khoảng cách giữa 2 địa điểm, ta thực hiện phép trừ. GV thu chấm 1 số vở. Củng cố – dặn dò : (3’) Trò chơi : “ Ai nhanh, Ai đúng” GV ghi sẵn đề bài lên bảng phụ. Một trạm bơm nước trong 6 giờ, bắt đầ bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong ? Yêu cầu đại diện của 2 dãy lên viết bài. Số giờ bơm xong là : 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số : 15 giờ. GV nhận xét đánh giá thi đua chốt cách giải. Dặn dò : Xem lại bài – làm bài tập 3/ 88. Chuẩn bị : Oân tập về hình học. Hoạt động lớp, nhóm. Vẽ thêm kim đồng hồ chỉ thời gian tương ứng và viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS lớp tự đọc thầm yêu cầu câu a vẽ kim đồng hồ sau đó làm yêu cầu câu b. Sửa bài : 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng sửa bài. à lớp giơ thẻ Đ, S – Sửa vở. Hoạt động lớp. Minh cân nặng 31 kg, Hà nhẹ hơn Minh 3 kg. Hỏi Hà cân nặng bao nhiêu kg ? HS gạch dưới các dữ kiện, nêu dạng toán, cách giải. Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng quay. Sửa bài : nhận xét bài làm của bạn – sửa vở. Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Đèn biển cách bờ 4 km, một chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển bao nhiêu km ? HS làm vở, 1 HS làm bảng quay. Lớp nhận xét bài làm của bạn. Đổi vở sửa. 2 đội thi đua. Đội nào giải đúng + nhanh -> thắng. Lớp nhận xét. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 34 Ngày dạy: 10/5/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố : Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hính tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật. Nhận biết các hình vẽ đã học. Phát triển tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV : 2 tờ giấy to có nội dung bài tập 1, bảng quay, 2 tờ giấy có nội dung bài tập 3. HS : VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (5’) Oân tập về đại lượng Sửa bài 3/88 GV ghi sẵn đề bài lên bảng : Toàn đi học ở trường bán trú, mỗi ngày Toàn ở trường 8 giờ. Toàn đi học về lúc 4 giờ chiều. Hỏi Toàn đến trường lúc mấy giờ sáng ? Cho HS lên bảng sửa. GV chấm 1 số vở nhận xét. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Nhận dạng các hình. MT : Giúp HS củng cố về biểu tượng các hình đã học : đoạn thẳng, đường thẳng,, hình chữ nhật. Cách tiến hành: . Bài 1 : Nối mỗi hình với tên gọi của nó. cho HS nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong bài tập, nối hình với tên gọi của nó. Đính 2 tờ giấy có nội dung bài tập lên bảng, cho HS sửa bài bằng trò chơi “ Ai nhanh hơn” GV nhận xét, cho HS nêu lại đặc điểm của từng hình. * Hoạt động 2 : Vẽ hình. MT : Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình theo mẫu và biết kẻ thêm đoạn thẳng để có hình tam giác tứ giác. Cách tiến hành: . Bài 2 : Vẽ hình theo mẫu. Cho HS nêu yêu cầu bài tập. Cho HS phân tích hình ngôi nhà gồm những hình nào ? Yêu cầu HS vẽ hình vào vở + có thể cho HS tô màu hình. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. Đính bảng có vẽ sẵn nội dung bài tập 3, cho HS sửa bài : Kẻ thêm một đoạn vào hình sau để được : à GV nhận xét chốt lại đặc điểm của hình tam giác tứ giác. Thu 1 số vở chấm. Củng cố - dặn dò : (3’) Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” Gắn 2 tờ giấy A3 lên bảng có nội dung Số ? Trong hình bên Yêu cầu 2 đội cử 2 bạn lên thi đua điền số vào chỗ chấm. Cho 2 đội suy nghĩ (2’) GV nhận xét đánh giá thi đua. Dặn dò : Xem lại bài. Làm bài tập 4/ 89. Chuẩn bị : Oân tập về hình học (tt). Hoạt động lớp, nhóm 1 HS nêu HS quan sát làm bài vào vở bài tập. Sửa bài : Đại diện 2 nhóm ( mỗi nhóm 4 bạn) lên bnảg thi đua nối tiếp sức. Nhóm nào nhanh nhất + đúng nhất -> thắng. Lớp theo dõi nhận xét Đ, S. à Sửa vở. - HS nêu : ( VD : hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau) Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 HS nêu. HS : Hình ngôi nhà gồm 1 hình chữ nhật lớn làm thân nhà, 2 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tam giác làm mái nhà. HS vẽ hình + tô màu. 1 HS lên bảng quay vẽ. Sửa bài : Quay bảng, HS lớp nhận xét bài làm của bạn sửa vở. HS đọc trong vở bài tập. HS suy nghĩ lựa chọn cách vẽ và vẽ vào vở bài tập. Sửa bài : Cho 2 dãy mỗi dãy vừa hát vừa chuyền 2 bông hoa. Kết thúc bài hát 2 bông hoa trong tay ai thì người đó lên bảng sửa bài. à Lớp nhận xét Đ, S. Đổi vở kiểm tra chéo. - 2 đội ti đua. Lớp cỗ vũ đếm 1, 2, 3. Đội nào nhanh + đúng nhất à thắng. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 34 Ngày dạy: 11/5/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp HS ôn tập củng cố về : Tính độ dài đường gấp khúc Tính chu vi tam giác, hình tứ giác. Xếp (ghép) hình đơn giản. Kỹ năng : Giúp HS rèn luyện các năng lực thực hành, vận dụng các kiến thức đã học để làm đúng các bài tập. Thái độ : Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng quay, giấy khổ lớn vẽ sẵn hình bài 4. HS : VBT, các hình tam giác rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (5’) Oân tập về hình học. GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu. 1 đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng OPQR 1 đoạn thẳng AB. 1 hình tứ giác ABCD. 1 đường thẳng AB à GV chấm điểm - Sửa bài 4/ 89. Vẽ sẵn hình lên bảng, cho HS sửa bài. Số ? Trong hình bên Có 8 hình tam giác Có 3 hình chữ nhật GV thu vài vở chấm, nhận xét . Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Oân về đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. MT : Giúp HS củng cố về kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. Cách tiến hành: Bài 1 : Tính độ dài của đường gấp khúc sau : Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Yêu cầu HS đọc tên 2 đường gấp khúc (a), (b). Cho HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét, cách tính độ dài đường gấp khúc. Bài 4 : Đính bài tập 4 lên bảng, gọi HS đọc đề bài GV cho HS quan sát hình vẽ, rồi ước lượng hình vẽ, nhận xét. GV có thể hướng dẫn HS : Ước lượng bằng mắt ta thấy, tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đừơng gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC) Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC. Yêu cầu HS tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. -> Vậy độ dài đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau. à GV nhận xét . Chốt kiến thức bài tập. * Hoạt động 2 : Oân chu vi hình tam giác . MT : Giúp HS tính chu vi hình tam giác thành thạo. Cách tiến hành: Bài 2 : Cho HS đọc đề bài Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. Cho HS thực hành, 1 HS lên bảng làm. à GV nhận xét chốt lại cách chu vi hình tam giác. GV nhận 1 số vở nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò : (3’) Tở chức cho HS thi xếp hình. Trong thời gian 5’ đội nào nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. GV nhận xét đánh giá thi đua. Dặn dò xem lại bài. Làm bài 3/ 90. Hoạt động lớp, nhóm. 1 HS nêu yêu cầu đề bài. HS nêu : “ tính tổng các độ dài đoạn thẳng” HS : đường gấp khúc ABCD đường gấp khúc MNPQR HS lớp làm vở. Đại diện 2 nhóm lên bảng làm. Sửa bài : quay 2 bảng, lớp nhận xét bài àm của từng bạn, giơ thẻ Đ,S.à Sửa vở. 1 HS đọc HS quan sát, dự đoán. HS làm bài vào vở. Sửa bài : Cho 2 dãy mỗi dãy vừa hát vừa chuyền 2 bông hoa. Kết thúc bài hát, 2 bông hoa trong tay ai thì người đó lên bảng làm. Lớp nhận xét Đ, S. Đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động lớp. Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là AB = 15 cm, BC = 25cm, AC = 30 cm. HS : Ta tính “tổng độ dài của các cạnh”. HS làm vào vở. Sửa bài : Nhận xét bài làm của bạn -> sửa vở. - Cả lớp chia làm 2 đội cùng thi đua. v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 34.doc