Giáo Án Lớp 3 - Hoàng Thị Tám - Từ Tuần 21 Đến Tuần 25

I. Mục tiêu:

A/ TĐ:

1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: lẩm nhẫm, chè lam, triều đình, nhàn rỗi.

2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải: Đi Sứ, lọng, bức trướng

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy cho dân ta.

B. Kể chuyện:

1/ Rèn kỹ năng nói: Kể tự nhiên, phù hợp với ND câu chuyện.

2/ Rèn kỹ năng nghe:

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc172 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo Án Lớp 3 - Hoàng Thị Tám - Từ Tuần 21 Đến Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
00đ = 5000đ
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài
- Học sinh nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, ghi điểm 
Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu
+ Muốn viết đúng vào chỗ chấm thì con phải làm gì?
+ Quan sát đồ vật, giá tiền
- Gọi học sinh nêu giá tiền từng đồ vật
- Học sinh nêu: Lọ hoa giá 8700đ, lược 4000đ, bút chì 1.500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000.
- GV cho học sinh làm bài theo cặp so sánh giá tiền các đồ vật với nhau
- Học sinh làm bài theo cặp
- Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu miệng
a. đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000đ. đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700đ.
b. Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500đ
- Em lấy 1000đ + 1500đ = 2500đ
c. Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là:8700 - 4000 = 4700đ
- GV nhận xét, ghi điểm
III. Củng cố – dặn dò:
+ Bài hôm nay chúng ta học nội dung gì?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau “Luyện tập”
- HS nêu và nhận xét cho nhau
Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................
	.....
----------------------  & œ -----------------------
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 50: Hội đua voi ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “Đến giờ xuất phát trúng đích” trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hay ut/uc.
- Học sinh có ý thức rèn viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng
- Bảng con, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: (5 phút)
 + Giờ trước chúng ta viết bài chính tả gì?
 +Hội vật
- GV đọc cho học sinh viết bảng con, 1 học sinh viết bảng lớp
- Học sinh viết bảng: trong trẻo, chông chênh, sung sức
- Gọi học sinh nhận xét
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nhận xét bài viết giờ trước
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Giờ chính tả này các em sẽ nghe - viết một đoạn trong bài "Hội đua voi ở Tây Nguyên" và làm bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ut/uc.
- Học sinh lắng nghe
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Yêu cầu học sinh mở SGK
- Học sinh mở SGK
- GV đọc mẫu
- Học sinh theo dõi SGK
+ Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
+ Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt.
* Hướng dẫn cỏch trỡnh bày.
- Đoạn văn cú mấy cõu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vỡ sao?
* Hướng dẫn viết từ khú.
- Yờu cầu h/s tỡm cỏc từ khú.
- Yờu cầu h/s đọc và viết cỏc từ vừa tỡm được.
- Chỉnh sửa lỗi chớnh tả cho h/s.
* Viết chớnh tả.
- Gọi 1 h/s đọc đoạn văn.
- G/v đọc cho h/s viết theo đỳng yờu cầu.
* Soỏt lỗi.
- G/v đọc lại bài, dừng lại phõn tớch tiếng khú cho h/s soỏt lỗi. 
* Chấm 5-7 bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
- Đoạn văn cú 5 cõu.
- Những chữ đầu cõu phải viết hoa.
- Chiờng trống, lầm lỡ, chậm chạp, khộo lộo, điều khiển.
- 1 h/s đọc cho 2 h/s viết, lớp viết vào nhỏp.
- 1 h/s đọc lại, lớp theo dừi.
- H/s nghe g/v đọc viết lại đoạn văn.
- Dựng bỳt chỡ, đổi vở cho nhau để soỏt lỗi chữa bài.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a
a. tr hay ch
- GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 học sinh cho chơi trò chơi thi tiếp sức (thời gian 1)
- Học sinh chơi trò chơi thi tiếp sức
 Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
 Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy
- GV cùng các đội nhận xét, chữa bài
Nhận xét, tuyên dương
III. Củng cố – dặn dò:
+ Hôm nay chúng ta viết bài chính tả gì?
- Nhận xét chữ viết, giờ học
- Về nhà làm bài tập còn lại, viết lại bài chính tả.
- Chuẩn bị viết bài sau “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”
- HS nêu và bổ sung cho nhau
Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................
	.....
----------------------  & œ -----------------------
Mĩ thuật
Tiết 25 : Vẽ trang trí
Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
(GV chuyên soạn, giảng)
----------------------  & œ -----------------------
Tập làm văn
 Tiết 25 : Kể về lễ hội
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói
- Quan sát ảnh minh hoạ hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của người tham gia lễ hội.
- Cảm nhận được một số lễ hội quen thuộc và nổi tiếng của làng quê Việt Nam.
B. Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài.
- Tư duy sáng tạo; Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu; Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực.
C. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
D. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
I. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” và TLCH
- 2 học sinh kể, lớp theo dõi nhận xét
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh lắng nghe
2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu SGK T64
- Học sinh đọc:
Quan sát một ảnh lễ hội dưới dây, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội
+ Bài yêu cầu gì? (GV gạch chân)
+Học sinh nêu
GV: Chúng ta sẽ lựa chọn 1 trong 2 tranh suy nghĩ hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động của những người tham gia lễ hội.
- Học sinh lăng nghe
- Các con quan sát từng bức ảnh và đoán xem bức ảnh 1 là cảnh gì?
- Bức ảnh 1: Hội chơi đu
- Bức ảnh 2: Hội đua thuyền
GV: Trước tiên cô cùng các con quan sát, tìm hiểu bức tranh 1.
a. Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 SGK
- Học sinh quan sát
+ Quan sát kĩ nêu các sự vật có trong bức tranh?
+ Mái đình, cây đu, lá cờ
-+Đây là trò chơi gì? diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
+ Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới.
+ Trước cổng đình có treo gì? có băng chữ gì?
+ Trước cổng đình là băng chữ đỏ “Chúc mừng năm mới” và lá cờ ngũ sắc
-> GV Chỉ vào lá cờ ngũ sắc và giới thiệu: lá cờ hình vuông có 5 màu xung quanh cờ có tua gọi là cờ ngũ sắc, được treo lên vào những dịp hội vui của dân làng
- Học sinh lắng nghe, theo dõi
+ Mọi người đến xem chơi đu và đông không? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào?
+ Mọi người kéo đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều nhìn chăm chú lên cây đu.
+ Cây đu được làm bằng gì? có cao không?
+ Được làm bằng tre và rất cao
GV: Cây tre là loại cây thân thuộc gần gũi với làng quê Việt Nam và được dùng làm cây đu trong trò chơi
- Học sinh lắng nghe
+ Hãy tả hành động tư thế của hai người chơi đu?
+ Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu một người thì dướn người về phía trước, người kia lại ngả người về phía sau. 
b. Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền.
- Yêu cầu học sinh quan sát bức ảnh đua thuyền
- Học sinh quan sát
+ ảnh chụp cảnh hội gì? diễn ra ở đâu ?
+ ảnh chụp cảnh hội đua thuềyn diễn ra trên sông.
+ Trên sông có nhiều thuyền đua không? thuyền ngắn hay dài? trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ như thế nào?
+Trên sông có hơn chụ thuyền đua, các thuyền được làm khá dài, mỗi huyền có gần chục tay đua, họ là những chàng trai rất trẻ, khoẻ mạnh, rắn rỏi.
 +Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền?
+ Các tay đua đều nắm chắc tay chèo, họ gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.
+ Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào?
+ Trên bờ sông đông nghịt người đứng xem, một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió làm hội đua càng thêm sôi động, xa xa làng xóm xanh mướt.
+ Con có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh trên?
+ Học sinh tự do phát biểu
VD: Nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú, đặc sắc, hấp dẫn
- Yêu cầu học sinh tả lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe
- Học sinh làm việc theo cặp
- Gọi học sinh đọc bài tả quang cảnh của mình trước lớp
- 5 – 7 học sinh tả, lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
III. Củng cố – dặn dò:
+ Con có biết lễ hội nào?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kể về một lễ hội mà em biết
- Chuẩn bị bài sau: “Kể về một ngày hội”
- HS nêu thêm dựa vào các bài học trước đó
Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................
	.....
----------------------  & œ -----------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 25
A. Mục tiêu:
- Nhận xét những ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần vừa qua để HS phát huy và khắc phục.
- Đề ra phương hướng cho tuần tới.
B. Tiến hành sinh hoạt
I. ổn định tổ chức
II. Tiến hành sinh hoạt lớp
1. Lớp trưởng điều khiển
- Gọi các tổ trưởng nhận xét
- Lớp phó học tập,VT, lao động nhận xét
- Lớp trưởng nhận xét chung.
2. GV nhận xét
* Nề nếp: - Duy trì tốt sĩ số đều
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, hát đầu giờ, trực nhật...
* Học tập: - Có ý thức học bài cũ ở nhà, tiến bộ hơn tuần trước
- Đã chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Bên cạnh đó một số học sinh chưa có ý thức tự phát biểu ý kiến
- Còn quên đồ dùng học tập
- Một số bạn chữ viết cẩu thả và xấu: Hùng, Việt
- Vở , SGK để bẩn: Hùng, Việt
* Đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép
 - Đoàn kết với bạn 
* Thể dục, vệ sinh: - Thể dục đều đặn thường xuyên.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân một số em còn bẩn: Hùng, Việt, Thái
* Các hoạt động khác: Thực hiện tốt
- TD : Long, Oanh, Thơm, Ngọc .
 - PB : Chiến, Trường, Mai, Duy
3. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy những ưu điểm.Khắc phục những nhược điểm
- Rèn chữ viết và viết cẩn thận hơn..Giữ gìn, bọc SGK, vở
- Tiếp tục ôn HS gỏi cấp Trường, Giải toán trên mạng: Long, Oanh, Thơm, Ngọc 
- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày, 8/3; 26/3

File đính kèm:

  • doctuan 21,22, ..25lop 3cat mon phụ.doc
Bài giảng liên quan