Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Đỗ Thị Thu Hương

I –Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố cách so sánh các khối lượng.

 - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.

 - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật.

 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II - Đồ dùng dạy – học:

 - GV:Cân đồng hồ loại nhỏ.

 - HS: SGK.

 

doc20 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Đỗ Thị Thu Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
án cho biết gì? hỏi gì?
- Cách giải?
* Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông? (18 ô vuông).
- Tìm 1/9 số ô vuông có trong hình ta làm như thế nào? (18 : 9 = 2 (ô vuông)).
- Hướng dẫn HS tô màu vào 2 ô vuông.
+ Tiến hành tương tự với ý b.
- HS giỏi: Tìm 2/9 của 18 ô vuông.
- Củng cố về dạng toán tìm 1 phần mấy của 1 số.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm vào vở.
- Lần lượt nêu kết quả.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- Vì lấy tích chia cho thừa số thì sẽ được thừa số kia.
 9 x 6 = 54 
 54 : 9 = 6 .....
- HS nêu yêu cầu của bài rồi nhẩm kết quả.
- Lần lượt HS lên điền kết quả vào bảng phụ (có nêu cách làm)
- Biết: dự định xây 36 ngôi nhà, đã xây được số nhà đó.
- Hỏi: còn xây ? ngôi nhà nữa.
+ b1: tìm số ngôi nhà đã xây 
 (36 : 9 = 4 (ngôi nhà))
+ b2: tìm số ngôi nhà còn phải xây 
 (36 - 4 = 32 (ngôi nhà))
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng giải.
- Nhận xét, sửa.
- HS nêu rồi lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa và chốt:
a, số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông)
b, số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông)
 3- Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bảng chia 9.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.
Buổi chiều
Luỵện tập tiếng việt
ôn luyện từ và câu
I- Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép só sánh.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? và thế nào?
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài 2, 3.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài.
- Thế nào là từ chỉ đặc điểm?
- Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Sông máng có đặc điểm gì?
- Trời mây mùa thu có đặc điểm gì:
- Cho HS nhắc lại những từ chỉ đặc điểm của từng sự vật có trong khổ thơ.
- GV kết luận.
* Bài tập 2: Đọc lần lượt từng dòng thơ, câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì?
- Tiếng suối ..... xa. Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? 
- HS suy nghĩ làm tiếp ý b, c, d.
* Bài tập 3: 
- 3 câu văn viết theo mẫu câu nào?
- Tìm các bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?).
- Bộ phận trả lời câu hỏi thế nào?
- Chỉ mầu sắc, tính chất riêng của từng sự vật.
- Xanh.
- Xanh mát.
- Bát ngát.
- Xanh ngắt.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
- Đặc điểm trong.
- HS chữa bài.
- Ai thế nào?
- HS làm mẫu ý a.
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
.
Luỵện tập tiếng việt
..
Luyện tập toán 
Ôn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
	I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
 - Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV:SGK.
 - HS: bảng con.
II- Các hoạt đông dạy – học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:	- 1 HS đọc bảng chia 9.
- 1 HS chữa bài 3 - SGK tiết 68.
	 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:	 * Giới thiệu bài (trực tiếp)
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- 2HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS cả lớp làm bảng con.
- HS nêu cách làm (như SGK)
- Nhận xét, sửa chữa và chốt:
 72 3 65 2
 6 24 6 32
 12 05 
 12 4
 0 ( chia hết) 1 ( chia có dư)
- 3 HS lên bảng làm 3 phép tính đầu, lớp làm vào bảng con theo 3 dãy.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu HS nêu đâu là phép chia có dư, đâu là phép chia hết.
- HS đọc đề bài rồi xác định dạng toán và làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét và chốt: 1/5 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút)
- biết:có 31m vải, may mỗi bộ hết 3m.
- hỏi: may được nhiều nhất ? bộ và còn thừa ?m vải.
- lấy 31 : 3 = 10 (bộ) và còn thừa 1m.
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa, chốt: 31 : 10 = 10 (dư 01).
Vậy có thể may nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 01m vải.
Đ/S: 10 bộ thừa 01m vải.
a , Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giới thiệu phép chia: 72 : 3 và 65 : 2
- Xác định phép chia có dư và chia hết trong 2 phép chia trên?
b, Thực hành.
* Bài 1: Tính 
- Củng cố về chia hết và chia có dư.
- Nêu đặc điểm của số dư trong phép chia có dư.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm của một số và yêu cầu HS tự làm bài.
- Củng cố về cách tìm một phần mấy của một số.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết 31m vải may được nhiều nhất là mấy bộ và còn thừa ?m vải nữa thì ta làm thế nào?
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
Toán
 Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
 - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
 - Có kĩ năng tính nhẩm nhanh.
 - HS yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học: Các tam giác ở hộp đồ dùng.
 - HS: bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm: 91 : 7 89 : 2
 - Lớp làm bảng con: 90 : 5
	 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
 2- Bài mới: 	*Giới thiệu bài (trực tiếp)
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia 78 : 4
- GV nêu phép chia 78 : 4
- Yêu cầu HS so sánh với phép chia đã học.
- GV chốt cách tính, cách thực hiện phép tính.
b , Thực hành.
* Bài 1: Tính:
 - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Để biết cần có ít nhất ? bàn để đủ 33 HS ngồi thì ta làm thế nào?
* Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có hai góc vuông.
- Củng cố về cách vẽ góc vuông.
- HS giỏi: Tìm nhiều cách vẽ.
 * Bài 4: Xếp hình:
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng rồi tự xếp.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào bảng con. 78 4
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 4 19
- HS thực hiện lại. 38
 36
 2
- Vậy 74 : 8 = 19 (dự 2).
- 4 HS lên bảng làm 4 phép tính đầu, lớp làm ở bảng con các phép tính còn lại theo dãy.
- Nhận xét, sửa (có thực hiện lại)
- HS đọc rồi phân tích đề bài.
- Lấy 33 : 2 = 16 (dư 1) cần có:
 16 + 1 = 17 (bàn)
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở (dùng ê ke)
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS thực hiện.
- 2 HS lên bảng thi xếp.
- Đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
 Tập làm văn
Nghe - kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
I- Mục đích, yêu cầu: 
 - Rèn kỹ năng nói.
 - Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui " Tôi cũng như bác"
 - Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
 - Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: bảng lớp chép sẵn phần gợi ý kể lại truyện vui và gợi ý ở BT2 
 (như ở SGK - tr 120).
 - HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra: - 3 - 4 HS đọc lại bức thư gởi bạn miền khác.
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: 	a. Giới thiệu bài (trực tiếp):
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập 1: Nghe và kể lại truyện "Tôi cũng như bác"
- GV kể chuyện lần 1.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- GV kể lần 2.
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Chú ý HS: phải tưởng tượng đang giới thiệu với đoàn khách đến thăm tổ mình. Cần nói năng đúng nghi thức với người trên.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS nêu yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ ở SGK rồi đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
-ở nhà ga.
- 2 nhân vật: nhà văn già và người đứng bên cạnh
- Vì ông không mang theo kính.
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này.
- Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi...
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS nhìn gợi ý kể theo cặp đôi.
- HS thi kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu rồi đọc các gợi ý.
- 1 HS khá, giỏi làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ.
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình.
VD: Thưa các cô, các chú! Cháu là..., 
HS tổ 3 xin giới thiệu....Tổ cháu có 9 bạn đều là người dân tộc Kinh. Ban Tuấn hay nói và học giỏi. Bạn Hồng hiền lành, chịu khó...
- Nhận xét, bình chọn.
 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
..
Ngoại ngữ 
Giáo viên chuyên soạn giảng
..
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp.
I- Mục tiêu:
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm có trong tuần. Từ đó biết phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.
- Đề ra phương hướng tuần 15.
II- Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III- Sinh hoạt lớp.
a, Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ.
- HS cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
b , Lớp trưởng nhận xét chung, Gv nhận xét:
+ Học tập: Các bạn trong lớp đã xây dựng được đôi bạn cùng tiến. Đa số các bạn ngoan ngoãn có ý thức học tập tốt, chăm chỉ học bài và làm bài , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, nhiều bạn đạt điểm cao trong học tập : Tuấn, Anh, Phúc, Hiền, Thọ...Bên cạnh đó còn có bạn chưa thuộc bảng cửu chương:Phương.
+ Đạo dức: HS cả lớp đều có ý thức tổ chức kỉ luật tốt, nghe lời thày cô và bố mẹ, lễ phép với người lớn. Bên cạnh đó còn có bạn Vinh còn đánh nhau với bạn Long khi ở lớp.
+ Các hoạt động khác: Duy trì tốt nề nếp truy bài đầu giờ, tập thể dục giữa giờ tốt, các phong trào có chiều hướng đi lên.
c, Phương hướng tuần 15:
- Đẩy mạnh học tập. 
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
d, Lớp vui văn nghệ.

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc
Bài giảng liên quan