Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Đỗ Thị Thu Hương
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
- Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi một hình.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
(?) Người chị làm những việc gì? * Hướng dẫn cách trình bày. (?) Bài thơ thuộc thể thơ gì? (?) Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh nêu những từ khó viết, dễ sai chính tả. - Cho học sinh viết bảng con những từ học sinh vừa nêu. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. * Chép chính tả. * Sửa lỗi, chấm bài. * Hướng dẫn làm bài tập. - Treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh làm lần lượt từng bài 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng, lớp viết bảng con - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - 1 em đọc lại, cả lớp nghe, đọc thầm theo. - Học sinh trả lời - Thơ lục bát - Viết hoa - Học sinh nêu - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài - Đổi vở cho bạn soát lỗi - Học sinh tự làm bài tập. - Học sinh lĩnh hội Luyện tập toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về giải toán nhiều hơn, ít hơn - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. II. Hoạt động dạy và học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập về nhà - Giáo viên chữa bài B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh làm các bài tập * Bài 1 Cành trên: 17 quả Cành dưới: 9 quả Cành trên hơn cành dưới bao nhiêu quả? * Bài 2: Cành trên: 17 quả Cành dưới: 9 quả Cành dưới kém cành trên bao nhiêu quả? * So sánh bài 1 và bài 2 * Bài 3: Bể thứ nhất chứa được 350 l nước. Bể thứ hai chứa được 420 l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được nhiều hơn bể thứ nhất bao nhiêu lít nước? * Bài 4 Một cửa hàng bán muối, mỗi bao muối đựng 5 kg. Hôm đầu bán được 15 bao, hôm tiếp theo bán được hơn hôm đầu 3 bao. Hỏi hôm tiếp theo bán được bao nhiêu ki lô gam muối? 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi, đối chiếu - Ghi vở. - Học sinh làm vở - 1 em chữa bài bảng lớp - Học sinh làm bài - 1 em chữa bài - Cách làm giống nhau - Học sinh làm bài, chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh tóm tắt, làm bài, chữa bài - Học sinh lĩnh hội. .. Buổi chiều Luyện tập Tiếng Việt So sánh. Dấu chấm. I. Mục tiêu: - Tìm được hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ câu văn. - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - Giáo dục học sinh yêu quí tiếng việt II. Chuẩn bị: - Bảng phụviết bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: A. mở đầu Đặt một câu có đủ cả 2 bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai, là gì? Nhận xét, đánh giá B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài 1: Bài yêu cầu gì?. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét cho điểm *Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu. Yêu cầu cả lớp làm bài, chữa bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá * Tìm các hình ảnh so sánh còn thiếu + Trăng tròn như. + Cánh diều cao lượn như.. *Bài 3: Gọi 1 em đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc chữa bài 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng, lớp nhận xét chữa bài - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - 1 em đọc. - Học sinh làm bài 4 học sinh chữa bài, lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bài, chữa bài Chữa bài, nhận xét - Học sinh điền, đọc lớp nhận xét - 1 em đọc. - 1 em đọc đoạn văn - Tự làm bài - Đọc bài trước lớp Học sinh lĩnh hội Luyện tập Tiếng Việt Viết đơn. I. Mục tiêu: - Học sinh viết được đơn xin vào Đội TNTPHCM theo mẫu đơn đã học. - Rèn cho học sinh viết đúng, câu văn đủ chủ ngữ, vị ngữ. - Giáo dục học sinhứy thức rèn luyện để vào đội. II. Chuẩn bị: - Giấy để viết đơn III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những hiểu biết về Đội - Đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn cách viết đơn - Mở đầu - Tên đơn - Giới thiệu - Lí do, nguyện vọng - Lời hứa - Phần cuối * Tập nói theo đơn Giáo viên nhận xét, sửa chữa * Thực hành viết đơn - Cho học sinh viết vào giấy - Giáo viên uốn nắn - Thu chấm, nhận xét 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 1 em nêu 2 em đọc, lớp nhận xét - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - Nêu yêu cầu chính + Tên đội + Địa điểm, thời gian viết + Tên tuổi, quê quán + Kí tên - Học sinh nói theo nội dung trên bảng Học sinh viết bài - Học sinh lĩnh hội . Luyện tập toán Toán Luyện nhận dạng hình vuông, hình tam giác, hình tứ giác, thực hành đo đoạn thẳng. Giải toán nhiều hơn ít hơn, xem đồng hồ. I-Mục tiêu: - Củng cố cách nhận dạngh hình vuông, hình tam giác, hình tứ giác, thực hành đo đoạn thẳng. Giải toán nhiều hơn ít hơn, xem đồng hồ. - Rèn kỹ năng giải toán. - Giáo dục tính cẩn thận khi học toán. II-Chuẩn bị: - GV: Một số bài tập. - HS : bảng con. III- các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- ổn định tổ chức lớp. 2- Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. Bài 1: Tính chu hình tứ giác tam giác sau. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác hình chữ nhật. Bài 2**:Trong hình bên có bao nhiêư hình tam giác bao nhiêu hình tứ giác. Củng cố cách nhận dạng hình tam giác hình tứ giác. Bài3: HS quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 1giờ 35 phút; 10 giờ kém 10 phút; 12 giờ kém 15 phút -GV cho HS thực hành trên mô hình đồng hồ. -Củng cố cách xem giờ. Bài4: Lập bài toán theo tóm tắt rồi giải Thùng to: Thùng bé: -Gọi HS lập đề toán. - Yêu cầu HS tự giải. - Củng cố cách tìm phần nhiều hơn ít hơn. - HS tự làm bài vào vở. - Hai HS lên bảng chữa bài. -HS cả lớp nhận xét, chốt: Chu vi hình tam giác là: 3+3+2= 8(cm). Chu vi hình tứ giác là: 4+3+4+3= 14(cm). Đáp số: 8(cm); 14(cm). - HS quan sát hình và nêu số hình tam giác, số hình tứ giác. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt. - Có 3 hình tam giác. - Có 3 hình tứ giác. - HS thực hành quay kim đồng hồ trên mô hình. -HS cả lớp nhận xét bổ sung. - HS lập đề toán trước lớp. - 1HS lên bảng giải. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét, chốt: Thùng to đựng nhiều hơn thùng bé số lít dầu là: 200-120=80 (lít). Đ/S : 80 lít. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. . Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về xem đồng hồ. - Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán bằng một phép tính nhân - So sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản. - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ bài tập 2. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài 4, - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Bài 1: Giáo viên quay kim đồng hồ như hình vẽ SGK Gọi học sinh nêu giờ tương ứng * Bài 2: Đọc yêu cầu Dựa vào tóm tắt đọc đề toán Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Gọi 1 học sinh chữa bài * Bài 3: Quan sát hình vẽ Giáo viên hỏi gọi học sinh trả lời Yêu cầu học sinh làm bài vào vở * Bài 4: Giáo viên viết phép tính lên bảng 4 x 7 4 x 6 Điền dấu gì vào chỗ trống? Vì sao? * Có bạn nói không cần thực hiện phép tính mà điền ngay dấu > em hãy suy nghĩ bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? Cho học sinh làm bài chữa bài 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 6 em mỗi em nói 1 tranh, lớp nhận xét, bổ sung. - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - Học sinh quan sát nêu miệng 1 em đọc đề bài - Học sinh đọc đề theo tóm tắt - Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên - 1 em lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài của bạn trên bảng. - Học sinh quan sát hình SGK Trả lời Đáp án: a- Hình 1; b- Hình 2 Học sinh trả lời - Học sinh trình bày - Học sinh lĩnh hội Ngoại ngữ Giáo viên chuyên dạy Tập làm văn Tập làm văn Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn. I- Mục đích, yêu cầu: 1- Rèn kỹ năng nói. - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2- Rèn kỹ năng viết. - Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học, tích cực trong học tập. - Giáo dục tình cảm gia đình. II- Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu đơn xin nghỉ học. - HS: VBT, SGK. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 – 3 HS đọc lại đơn xin vào Đội. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp). b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Chỉ cần nói 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình của em. - HS khá giỏi sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm phù hợp để cho bài văn sinh động. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu trình tự của lá đơn? - Lưu ý HS: Phần lí do nghỉ học cần điền đúng sự thật. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - Kể về gia đình em. - HS kể về gia đình theo cặp. VD: Gia đình em có bốn người, đó là: bố, mẹ, chị Lan và em. Bố em năm nay 30 tuổi, bố là bộ đội đóng quân ở rất xa. - Đại diện mỗi cặp thi kể trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc mẫu đơn. - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm, ngày tháng năm viết. - Tên đơn. - Tên của người nhận đơn. - Họ tên người viết đơn. - Lí do viết đơn. - Lí do nghỉ học. - Lời hứa của người viết đơn. - ý kiến củavà chữ kí của gia đình. - Chữ kí của HS. + 2 – 3 HS làm miệng, nhận xét, sửa sai. + HS làm vào vở bài tập. 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 3 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được tình hình của lớp, của cá nhân trong tuần 3. - Nắm được phương hướng hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục học sinh tính tự giác trong sinh hoạt lớp. II. nội dung: 1. Lớp trưởng điều hành, nhận xét chung - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần - Về học tập. - Về lao động vệ sinh. - Về sinh hoạt tập thể. - Về các nền nếp khác. 2. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung: 3. Tuyên dương, phê bình. Giáo viên cùng lớp bình bầu thi đua. 4. Nêu phương hướng tuần tới. - Củng cố các nền nếp tốt đã đạt được. Khắc phục những tồn tại. - Hoàn thiện các nội qui của lớp, của trường về mọi mặt. - Chấm rứt tình trạng nói tự do, nói chuyện riêng trong lớp. - Truy bài có hiệu quả hơn.
File đính kèm:
- TUAN 3.doc