Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Đỗ Thị Thu Hương

I – Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố về cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).

 - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.

 - Có kĩ năng tính nhanh, đúng.

 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II - Đồ dùng dạy – học:

 - GV: SGK.

 - HS : SGK, bảng con.

 

doc22 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Đỗ Thị Thu Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
c môn toán . 
II-Đồ dùng dạy- học :- VBTT, bảng con.
III-Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
*HĐ1:KTBC : Gv đưa ra 1 số tờ tiền yc hs nêu giá trị của từng tờ.
- GV nhận xét .
* HĐ2: Thực hành luyện tập :
+ Yêu cầu HS TB –Y làm bài tập 1, 2(VBTT tập 2- T, 72 ).
+ Gọi HS chữa bài , GV nhận xét .
+YC hs làm bài 3cách 1 vbtt - 72
+ Yêu cầu HS khá ,giỏi làm 2 BT như HS trung bình ,yếu và làm thêm BT 3 bằng 2 cách (VBTT-72) 
 + Gọi HS giỏi nêu cách làm .
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
 IV :Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- HS nêu miệng.
-Hs làm VBT
- 1 em chữa bài.
Kq;30000 ;20000 ;40000 ;10000
10000;70000;
-Bài 2Hs làmVBT;Kq; 37128
48228;29106..
- HS chữa vào VBTT.
Đs;50kg
	...........................................................................................................
Buổi chiêu
Luyện tập tiếng việt
Một mái nhà chung
I- Mục tiêu: 
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:Hs đọc trơn, diễn cảm,đọc đúng toàn bài.
- Chú ý các từ ngữ;lợp nghìn lá biếc,rập rình, lợp hồng
-Bài đọc với giọng hồn nhiên ,thân ái.
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ.
2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: dím gấc, cầu vồng. 
- Hiểu nội dung của bài : Qua bài Hs hiểu mỗi vật có một cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất . hẫy nêu mái nhà chung ,bảo vệ và giữ gìn nó.
-Học thuộc lòng bài thơ. 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
- KTBC: 
- Giờ trước các em được học bài gì?
- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?
âCcs bạn Hs Lúc -xăm -bua muốn biết điều gì về thiếu nhi VN?
GV nhận xét chung.-cho điểm.
2- Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài : 
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
(+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. 
-Gv ghi bảng ;lợp nghìn lá biếc ,rập rình ,lợp hồng
(+) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy khổ thơ? 
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: dím ,gấc ,cầu vồng... 
(+) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu lớp đọc thầm 6 khổ thơ.
- 3 khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?
-Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
-Mái nhà chung của muôn vật là gì?
-Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
 4- Luyện đọc lại;Gv treo bảng phụ chép sẵn bài thơ
Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ-gv xoá dần bảng.
-Gọi 1 số em đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
-1số em đọc thuộc lòng cả bài
 IV- Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học 
Gặp gỡ ở Lúc -xăm -bua.
- 2 học sinh lên bảng.
 -Lớp nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
	Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.
-Hs đọc
- 6khổ thơ
- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ .
-HS luyện đọc nhóm đôi sau đó đổi lại.
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
-Mái nhà của chim, cá.
-Hs nêumái nhà của chim hoa giấy lợp hồng
-Là bầu trời xanh..
-Hãy yêu mái nhà chung
-Hs đọc thuộc lòng bài thơ
	...........................................................................................................
Luyện tập tiếng việt 
Luyện đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì?.
 Hoàn thành bài viết thư
I-Mục tiêu: 
 - củng cố về đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì. Hoàn thành bài viết thư.
-Rèn kỹ năng đặt câu đúng.Trình bày bài viết thư có bố cục rõ ràng
- GD hs có ý thức trong giờ học.
II-Đồ dùng- dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn BT
III-Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
A.Ôn tập về dấu phẩy.
 Bài 1 : Tìm BP trả lời cho câu hỏi: Bằng gì
a.Mẹ đưa em đến trường bằng chiếc xe đạp.
b. Vỏ bút bi của Lan làm bằng nhựa.
c.Mai có chiếc cặp làm bằng da.
- YC hs tự làm vào vở.
- Gọi 1 em lên chữa bài.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:Đặt 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi: Bằng gì?
- YC hs đặt và viết câu ra nháp.
- Gọi 2 em lên bảng viết câu của mình.
GV cùng hs nhận xét .
B- Hoàn thành bài viết thư.
YC hs hoàn thành bài làm lúc sáng viết thư cho bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Gọi hs lên đọc bài trước lớp. 
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn người có bài viết hay nhất.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chép câu vào vở và gạch dưới bộ phận TL câu hỏi: bằng gì.
a.Bằng chiếc xe đạp.
b. Bằng nhựa.
c. Bằng da.
- HS đặt câu ra nháp.
-Gọi 1 số em nêu miệng câu của mình
- HS tự hoàn thành bài viết của mình.
- Hs lên đọc bài của mình.
-Lớp nhận xét.
________________________________________
	..........................................................................................................
Luyện tập toán
Củng cố về cộng , trừ các số có 5 chữ số 
- Mục tiêu: 
- Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. 
- HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000, Hs làm thành thạo các bài toán.
- Gd ý thức thích học môn toán.
II-Đồ dùng dạy- học: 
- VBTT, bảng con. 
II- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
*Hoạt động 1: KTBC: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài.-Lớp làm bảng con.
2435+1035 ;56321-5626
- GV nhận xét.
*Hoạt động 1: Thực hành luyện tập:
+ Yêu cầu HSTB -Y làm bài tập 1, 3 (VBTT tập 2- 68), dòng trên bài tập 1 (VBTT tập 2- 69).
+ Gọi HS chữa bài, GV nhận xét.
+ Yêu cầu HS khá, giỏi làm 3 BT như HS trung bình, yếu và làm thêm BT 2(VBTT tập 2- 69). 
+ Gọi HS chữa bài.
+ GV chốt lại lời giải đúng.
*Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
-Nhận xét giờ học.
- HS làm bảng con .2 hs lên bảng chữa.
-lớp nhận xét.
- HS lần lượt thực hành.
+BT1: Hs làm VBT. Đs: 82970, 74900, 66904, 100.000.
-2 hs lên bảng chữa.
+BT3: Hs làm trong vở bài tập, rồi đổi chéo vở kt lẫn nhau. Đs: 1000 lít..
 +BT1 ( 69): Hs vận dụng vào làm vở bt. Đs:37313, 39166, 4226. 
+BT2: Hs trao đổi và làm trong vở bài tập, rồi đổi chéo vở kt lẫn nhau. Đáp án:
Ta có: 1 tuần lễ = 7 ngày.
 Đáp số: 250 lít.
- HS nê
	..........................................................................................................
Toán
Luyện tập chung (tr 160).
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100000.
 - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: 
	 - HS : SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT3 (tr 159)
	 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
 2. Bài mới: 	* Giới thiệu bài (trực tiếp).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
* Bài 1: Tính nhẩm:
- Củng cố về cách tính nhẩm các số tròn chục nghìn.
* Bài 2: Tính:
- Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100000.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu các bước giải bài toán?
* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- GV chấm 1 số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Củng cố về cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự nhẩm.
- Lần lượt nêu kết quả (có nêu cả cách nhẩm), GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa và chốt:
 40000 + 30000 + 20000 = 
Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn.
Vậy 40000 + 30000 + 20000 = 90000...
- 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 35820
- Chữa bài (có yêu 25079
cầu thực hiện lại), 60899
nhận xét.
- HS đọc và phân tích đề bài.
+ b1: tìm số cây của xã Xuân Hoà:
 68700 + 5200 = 73900 (cây)
+ b2: tìm số cây của xã Xuân Mai:
 73900 - 4500 = 69400 (cây)
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- biết: mua 5 cái com - pa hết 10000 đồng.
- hỏi: mua 3 cái cùng loại hết ? tiền.
- dạng toán rút về đơn vị.
- HS nêu rồi tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét và chốt: 
 10000 : 5 = 2000 (đồng)
 2000 x 3 = 6000 (đồng)
3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
..........................................................................................................
Tập làm văn
Viết thư.
I- Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết viết 1 bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
 - Lá thư trình bày đúng thể thức: đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư.
 - HS yêu thích viết thư.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: bảng lớp ghi sẵn các gợi ý ở SGK (tr 105).
 - HS : SGK, phong bì thư, giấy viết thư, tem.
III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc lại bài làm tuần trước.
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 	a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và đọc các câu hỏi gợi ý.
- Bạn nhỏ em biết nhờ đâu?
- Cần nói rõ bạn là người nước nào? Tên của bạn nhỏ đó?
- Nội dung thư cần thể hiện điều gì?
- GV gọi HS nêu lại trình tự và hình thức trình bày 1 bức thư.
- Yêu cầu HS viết thư vào giấy rời.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc bài.
- Chấm 1 số bài.
- HS viết phong bì, dán tem, đặt thư vào phong bì thư.
- HS thực hiện.
- qua đọc báo, xem ti vi, qua các bài học.
- HS nêu. VD: Cô - rét - ti, người nước Nga;.....
- Làm quen (có tự giới thiệu về bản thân, thăm hỏi bạn,....)
- Bày tỏ tình thân ái....
- HS lần lượt nêu. Lớp nghe, nhận xét, bổ sung:
+ Dòng đầu thư (nơi viết,....): viết lệch về bên phải.
+ Lời xưng hô
+ Nội dung chính của bức thư: làm quen, hỏi thăm, bày tỏ tình cảm,...
+ Cuối thư: lời chào, lời chúc, kí tên....
- HS viết bài vào giấy rời.VD: 
 Việt Nam, ngày....
 Cô - rét - ti thân mến!
 Qua bài tập đọc...., mình biết bạn là người nước Nga....Mình muốn viết thư làm quen với bạn. Bạn có khoẻ không?....
- HS thực hiện
 3- Củng cố - dặn dò:- Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
..............................................................................................................
Ngoại ngữ 
Gv chuyên soạn giảng
.
Hết tuần 30

File đính kèm:

  • docTUAN 30. doc.doc