Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Đỗ Thị Thu Hương
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy – học: - HS: bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1- Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm: 13 x 3; 14 x 2.
- Lớp làm bảng con: 34 x 2.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp).
ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp. - GV gợi ý: Cần nói rõ đó là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em tới trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học? * Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (5 7 câu). - Chú ý: viết giản dị, chân thật, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS khá, giỏi kể mẫu rồi nhận xét. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - 3 – 4 HS thi kể trước lớp. - Ví dụ: đã hơn 2 năm rồi mà hình ảnh của buổi đi học đầu tiên không phai mờ trong em. Sáng hôm đó, em dậy rất sớm, ăn sáng xong em mặc bộ đồng phục và lên xe để mẹ đưa em đến trường... - HS cả lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu yêu cầu của bài rồi viết bài vào vở. - 5 – 7 em đọc bài. - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm. 3- Củng cố, dặn dò:- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. Tiết 3: Ngoại ngữ Giáo viên chuyên soạn giảng .. Hoạt động tập thể Tiết 4: Sinh hoạt lớp. I- Mục tiêu: - HS nhận thấy ưu khuyết điểm có trong tuần. Từ đó biết phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. - Đề ra phương hướng tuần 7. II- Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt. III - Sinh hoạt lớp. a, Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ - HS cả lớp bổ sung ý kiến. - Lớp trưởng điều hành và nhận xét. b, GV nhận xét: + Đạo đức: Đa số các bạn ngoan, biết nghe lời thầy cô và bố mẹ, lễ phép chào hỏi khi gặp người lớn tuổi. + Học tập: các bạn trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài chu đáo.Bên cạnh đó còn có bạn Cải chưa thuộc bảng cửu chương.bạn cần cố gắng hơn trong tuần tới. + Các công tác khác:Nề nếp truy bài đầu giờ tốt, có ý thức giữ gìn của công, phong trào VSCĐ được duy trì tốt, các bạn trong lớp đoàn kết. c, Phương hướng tuần tới: - Đẩy mạnh phong trào học tập. - thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. d, Lớp vui văn nghệ. Hết tuần 6 Tuần 7 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008 Chào cờ HS tập trung dưới cờ .. Toán Tiết 31: Bảng nhân 7 (tr 31) I –Mục tiêu: Giúp HS: - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy – học: - GV- HS: các tấm bìa có 7 chấm tròn (bộ đồ dùng), bảng phụ kẻ sẵn bài 3. III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bảng con 50:6 ; 44:2 ; 46:5 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài trực tiếp. b- Hướng dẫn lập bảng nhân 7 Một số nhân với một thì bằng chính số đó. - Có hai tấm bìa mỗi tấm bìa 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy hai lần ta viết như thế nào? Làm thế nào để tìm kết quả? - Làm thế nào để tìm kết quả của 7x3 bằng bao nhiêu? - Gv hướng dẫn tương tự cho đến hết bảng nhân 7. Chú ý: HS phát hiện trong bảng nhân 7 mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7 đều được. - HS giỏi nêu cách lập bảng cửu chương 7 theo nhiều cách. - Nêu đặc điểm của bảng nhân 7? - Luyện học thuộc bảng nhân 7 theo kiểu xoá dần. c- Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm. -GV cho HS nêu miệng kết quả.. Củng cố bảng nhân 7. * Bài 2: Gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tự làm bài. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 7 nhân 1 = 7 7 x 2 = 7 + 7 = 14 7 x 2 = 14 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 5 =35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 10 = 70 - Thừa số thứ 1 đều là 7, thừa số thứ 2 tăng dần từ 1 đến 10; 2 tích tiếp liền nhau hơn (kém) nhau 7 đơn vị. - HS luyện học thuộc bảng nhân 7 - HS nêu yêu cầu. - HS tiếp nối nhau nêu kết quả rồi nhận xét. - Biết: 1 tuần có 7 ngày. - Hỏi: 4 tuần có bao nhiêu ngày? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa, chốt. 4 tuần có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đ/S:: 28 ngày - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 - HS đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm. 3-Củng cố – dặn dò: - HS đọc lại bảng nhân 7. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ său . Tập đọc - Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường (tr 54 - 55) I- Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: 1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. - Nắm được nội dung truyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. B. Kể chuyện: - HS biết nhập vai 1 nhân vật, kể lại được 1 đoạn của câu chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. * Giáo dục HS luôn tôn trọng luật lệ giao thụng đường bộ. II- Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ truyện kể (SGK). - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Tập đọc. 1- Kiểm tra bài cũ:- 3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”. - Trả lời câu hỏi 1,2 của bài. - GV, HS cùng nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: a- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc b-Luyện đọc+ giải nghĩa từ. * GV đọc mẫu + hướng dẫn cách đọc. - Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. - Đọc từng đoạn: kết hợp giải nghĩa từ ngữ: cánh phải, cầu thủ,(như chú giải). c- Tìm hiểu bài. - Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? - Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi xảy ra tai nạn? - Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? - Câu chuyện muốn nói với em điêù gì? d- Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc theo lối phân vai: người dẫn truyện, bác đứng tuổi, Quang. B. Kể chuyện. 1. Nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể: - Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? - Có thể kể lại từng đoạn của truyện theo lời của những nhân vật nào? + GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai một nhân vật để kể chuyện: không được nhầm vai, mà phải nhất quán từ xưng hô đã chọn (tôi, em hay mình). - HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.Tự phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Đặt câu với từ: cầu thủ. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. - ...dưới lòng đường. - Vì Long mải đá bóng, suýt tông phải xe gắn máy - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già. - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người. - HS nêu. - HS luyện đọc. - HS thi đọc truyện theo vai. - Nhận xét, bình chọn. - HS nêu lại. - Người dẫn truyện. - Đoạn 1: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. - Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. - Đoạn 3: Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 3 – 4 HS tiếp nối nhau thi kể lại một đoạn bất kì của truyện rồi nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - Em có nhận xét gì về nhân vật Quang? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. Buổi chiều Giáo viên chuyên soạn giảng . Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008 Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán II. Hoạt động dạy và học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng nhân 7 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Bài 1: Đọc đề bài Cho học sinh làm bài Yêu cầu nhận xét kết quả từng cặp phép tính Giáo viên nhận xét, sửa chữa * Bài 2: Đọc yêu cầu Giáo viên viết các biểu thức lên bảng Cho học sinh làm bài Giáo viên nhận xét, chữa bài * Bài 3: Đọc đề bài Hướng dẫn học sinh tóm tắt, làm bài - Giáo viên chấm vở * Bài 4: Đọc đề bài Giáo viên cho học sinh làm bài Củng cố cho học sinh tính chất giao hoán * Bài 5: Cho học sinh tự làm bài, chữa bài 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 3 Học sinh đọc, lớp nhận xét, bổ sung. - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - Tính nhẩm - Học sinh làm bài - Học sinh nhận xét kết quả từng cặp phép tính bằng nhau - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - 2 em chữa bài, đổi vở kiểm tra kết quả -Học sinh đọc - Học sinh làm vở, 1 em lên bảng chữa - 1 Học sinh đọc - Làm bài - Lĩnh hội - Học sinh làm bài, chữa bài - Học sinh lĩnh hội. Tiết 4:Chính tả Tập chép:Trận bóng dưới lòng đường. I. Mục tiêu: - Chép chính xác đoạn : Một chiếc xích lô .. xin lỗi cụ. - Rèn viết đúng chính tả, viết sạch, đẹp. Củng cố cách viết đoạn văn có câu hội thoại. - Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài chính tả. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ. -Viết bảng con: Nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết (?)Vì sao Quang ân hận? Quang đã làm gì sau đó? * Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? Có những chữ nào viết hoa? Vì sao? Những dấu câu nào được sử dụng trong bài? Lời nhân vật được viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó. - Giáo viên đọc một số từ khó - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. * Cho học sinh chép bài * Đọc soát lỗi * Chấm bài, sửa lỗi. * Hướng dẫn làm bài tập: - Treo bảng phụ. 3. Củng cố. - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vở nháp. - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - 1 em đọc lại, lớp theo dõi, đọc thầm theo. - Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng - Chạy theo - Học sinh trình bày. - Lớp viết giấy nháp, bảng con. - Học sinh chép bài vào vở. - Đổi chéo vở cho bạn - Học sinh làm bài, chữa bài - Học sinh lĩnh hội
File đính kèm:
- TUAN 5-GIAO AN-3.doc