Giáo án lớp 4 - Bài 45
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 6
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 6cm.
Kiểm tra bài cũ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 6cm. Bước 4: Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. C D A B Kiểm tra bài cũ + Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. + Có 4 góc vuông - Khác nhau: - Giống nhau: + Hình vuông: cả 4 cạnh bằng nhau. + Hình chữ nhật: hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. (Vẽ hình và nêu các bước vẽ) Bài toán: 3. Hai nhóm 4 kết hợp với nhau tạo thành nhóm 8. Nhóm 8 thống nhất cách vẽ và ghi kết quả thảo luận ra giấy A2, rồi dán lên bảng. 1. Nhóm hai thống nhất cách vẽ và liệt kê các bước vẽ hình vuông. 2. Hai nhóm hai trao đổi với nhau về hình vẽ và các bước vẽ hình vuông. C D A B Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DC = 3cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm. Bước 4: Nối A với B ta được hình vuông ABCD. Hình vuông ABCD So sánh cách vẽ hình vuông và cách vẽ hình chữ nhật. Cách vẽ hai hình tương tự nhau. Bài 1: a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm. b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. Bài làm: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm - Bước 1: Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm. - Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm - Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 4cm. - Bước 4: Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD. C D A B Bài 1: a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm. Bài làm: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. Chu vi của hình vuông là: Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Bài 2: Xếp đúng thứ tự các bước vẽ hình theo mẫu đã cho Nối B với C. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, và đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy một đoạn thẳng AD dài 4 ô li và BC dài 4 ô li. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 ôli. 1 2 3 4 Đáp án Lấy trung điểm các cạnh của hình vuông. 5 Nối các trung điểm đó lại. a) Bài 2: Vẽ theo mẫu: Xác định tâm của hình tròn - chính là giao điểm của hai đường chéo đó. Vẽ hình vuông như câu a. Vẽ hai đường chéo của hình vuông 1 2 3 4 Đáp án Vẽ hình tròn có bán kính bằng 2 ô li với tâm đã xác định . b) Bài 3: 2. Vẽ một hình vuông có độ dài cạnh tuỳ chọn rồi thực hiện kiểm tra như yêu cầu bài tập 3. 3. Từ đó rút ra nhận xét về hai đường chéo của hình vuông. 1. Thực hiện yêu cầu bài tập 3. Thảo luận nhóm 2 lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: 4. Nhóm 4 ghi nhận xét vào giấy A3. Bài 3: Hai đường chéo của hình vuông có độ dài bằng nhau và vuông góc với nhau. O Hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường không? Hai đường cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3: - Giống nhau: hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Khác nhau: + Hình vuông: hai đường chéo vuông góc với nhua. + Hình chữ nhật: hai đường chéo không vuông góc với nhau. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM CHƯA ĐÚNG RỒI! ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
File đính kèm:
- b45-2.ppt