Giáo án lớp 4 - Tuần 11

I.Mục tiêu:

- Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể đạo đức đúng chuẩn mực.

II.Đồ dùng dạy – học.

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc45 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 3292 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ần cạnh HV nhỏ?
+Mỗi Hv nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+HV lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
+Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?
-GV nêu:vậy hình vuông cạnh...
-Ngoài đơn vị đo diện tích là
 cm2 và dm2 Người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông.Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m)GV chỉ hình)
-Mét vuông viết tắt là m2 
H:1 mét vuông bằng bao nhiêu đề –xi mét vuông?
-GV viết lên bảng
1 m2 =100dm2 
H:1 đề –xi mét vuông bằng bao nhiêu xăng- ti-mét vuông?
-Vậy 1 mét vuông bằng bao nhiêu xăng ti –mét vuông?
-GV viết lên bảng 
1m2=10000cm2
-Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti –mét vuông
2: Luyện tập thực hành.
Bài 1
-BT yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo mét vuông yêu cầu HS viết
-GV ghi lên bảng yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài
1m2 =100dm2
100dm2 =1m2 
1m2 =1000 dm2 
1000cm2 =1m2 
-Yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cộ m2-GV nhắc lại cách đổi trên:Đề xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông.............
-Tương tự với các trường hợp khác
+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số :10d m2 2c m2 =1002cm2
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Với HS khá,GV yêu cầu HS tự giải bài toán,Với HS trung bình,yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng?
+Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch
+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải
Bài 4
-GV vẽ hình bài toán lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình
-GV HD cho HS :để tính được diện tích của hình đã cho chúng ta tiền hành chia nhỏ các hình chữ nhật nhỏ,tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích các hình nhỏ
-Nhận xét cho điểm.
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về làm bài tập
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-HS quan sát hình
-1m hoặc 10 dm
-1dm
-gấp 10 lần
-1dm2
-Bằng 100 hình
-Bằng 100 dm2
- HS nhắc lại
-Dựa vào hình trên để trả lời:1m2=100dm2
-HS nêu:1dm2=100cm2
-HS nêu:1m2=10 000cm2
-HS nêu
1 m2=100dm2
1m2=10 000cm2
-Nêu
-HS làm theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cảc lớp cùng chữa bài
2 HS lên bảng làm bài vào vở
400dm2 = 4 m2
2110 m2=211000dm2
15m2=150000cm2
10dm2 2cm2=1002cm2
-Nêu : ta có 100d m2=1 m2 mà 400:100=4 vậy 400dm2=4 m2
-Nghe HD cách đổi
-HS nêu:vì10d m2=1000c m2
1000c m2+2c m2=1002c m2 vậy 10d m2 2c m2=1002 c m2
-1 HS đọc to
-200 viên gạcĐ9
-là diện tích của 200viên gạch
-Diện tích mỗi viên gạch là:30cm2 x 30c m2= 900c( m2)
-Diện tích căn phòng là
900c m2 x 200=180000 c m2
=180000c m2=18 m2
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT
-Một vài HS nêu trước lớp
-HS suy nghĩ và thống nhất cách chia như sau
Suy nghĩ thống nhất 2 cách chia hình như sau.
.-Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện BT theo nhóm 8
-Các nhóm trình bày bài và cách thực hiện của mình.
- Lớp cùng chữa bài
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I Mục tiêu
-HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trong bài văn kể chuyện
-Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp
II.Đồ dùng dạy – học.
-Giấy khổ to hoặc bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: kiểm tra
HĐ2:Bài mới
HĐ3: Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
1.Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài: 
 2. Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT1+2
-giao việc:Tìm mở bài trong truyện trên
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Mở bài là:trời mùa mát mẻ trên bờ sông 1 con rùa đang tập chạy
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại: cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện khác rồi mới dãn vào dó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
3. ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
-GV các em nhớ HT nội dung cần ghi nhớ
 4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao việc: Các em đọc các mở bài và cho biết đó là cách mở bài nào?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Cách a: mở bài trực tiếp
Cách b,c,d mở bài dán tiếp
-GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách
-GV nhận xét
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Truyện mở theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc câu chuyện
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc:Mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc của bác Lê
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-Nhận xét khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài viết lại vào vở
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu đề bài tập làm văn tiết trước
-Nghe
1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tìm đoạn mở bài
-Một vài HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS trao đổi nhóm 2
-1 Số HS trình bày ý kiến của mình
-Lớp nhận xét
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ SGK
-1 HS đọc to lớp đọc thầm
-HS làm bài N2
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp
-1 HS kể theo cách mở bài dán tiếp
-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-lần lượt phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 SH đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân vào vở nháp
-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình
-Lớp nhận xét
Tiết 4: Địa lí
Bài: ÔN TẬP 
I. Mục tiêu
	Học song bài này học sinh biết:
Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra.
HĐ2:.Bài mới.
HĐ 1:Vị trí miền núi và trung du.
2: Đặc điểm của thiên nhiên.
4: Vùng trung du Bắc bộ.
HĐ3:Củng cố
 Dặn dò:
-Đà lạt có những điều kiện nào thuận lợi để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng?
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào?
-Treo bản đồ địa lí Việt Nam yêu cầu HS lên chỉ bản đồ.
-Phát cho HS lược đồ trống Việt Nam yêu cầu HS điền tên các dãy núi, đỉnh, cao nguyên, thành phố Đà Lạt….
-Kiểm tra một số HS tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng.
-Yêu cầu HS các nhóm trả lời câu hỏi.
-Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4- 6 người thảo luận điền bảng kiến thức.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
 Nhận xét chố ý chính.
-yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời về Trung Du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
-Tại sao phải bảo vệ rừng ở Trung Du Bắc Bộ?
-Những biện pháp để bảo vệ rừng?
-Nhận xét chốt ý.
-Yêu cầu.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
- Dãy Hoàng Liên Sơn …
-2HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan – xi – păng.
-2HS lên bảng chị vị trí các cao nguyên và thành phồ Đà Lạt.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-Mỗi HS nhận một bản đồ trống và thực hiện theo yêu cầu.
-2HS thảo luận hoàn thiện bảng
-Lần lượt 2 HS ở cặp khác nhau lên bảng, mỗi người nêu một đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó.
-Thực hiện tương tự với đặc điểm và khí hậu.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-hình thành nhóm, nhận giấy bút và thảo luận.
-Nhóm 1 trình bày về dân tộc và trang phục của Hoàng Liên Sơn.
-Nhóm 2: Tây Nguyên.
-Nhóm 3:Trình bày về lễ hội Hoàng Liên Sơn.
-Nhóm 4:Tây Nguyên.
-Nhóm 5, 6….
-HS tìm câu hỏi sau đó trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả là vùng đồi và đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
-1HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung.
Các vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích ….
Trồng rừng nhiều nữa….
-Dừng khai phá rừng…..
-HS trả lời câu hỏi:
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ.
Môn :thể dục 
Bài : Oân 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung 
 Trò chơi “ Kết bạn “
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẤY CÔ GIÁO
Nội dung: Làm báo tường trưng bày sản phẩm học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam:
HS trình bày những bài thơ em đã sưu tầm về các thầy cô giáo. Đọc cho các bạn nghe.
Cả lớp cùng thảo luận về nội dung bài thơ
Nhận xét tuyên dương các em
Cho HS sinh hoạt văn nghệ cháo mừng ngáy nhà giáo Việt Nam
* GD HS biết yêu quý và kính trọng các thầy cô giáo

File đính kèm:

  • docTUAN 11 DUONG PS2.doc
Bài giảng liên quan