Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Trần Mạnh Hùng

I. Mục tiêu:

 HS có khả năng:

 - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phảI kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.

 - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

II.Đồ dùng:

-SGK.

-Các băng chữ cho hoạt động 3.

 

doc20 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Trần Mạnh Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.1: Giới thiệu bài(1’): 
2.2: ND bài(31’):
* Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức:
 -GV ghi biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính, so sánh giá trị của các biểu thức.
- Vậy 24 : (3x2) = 24:3:2 = 24:2:3
+ Muốn chia 1 số cho 1 tích ta làm TN?
- Nxét, kết luận(SGK)
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- GV HD mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Nêu BT-HD
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò(3’): 
- Học và làm BT trong vở BT.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu T/chất 1số chia cho 1 tổng và làm lại BT1. 
- HS nêu cách tính và tính. 
24 : (3x2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
24 : (3x2) = 24:3:2 = 24:2:3
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài bảng con..
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3HS làm bài bảng lớp.
- HS đọc BT, xác định yêu cầu của bài.
- 1HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu lại T/chất chia một số cho một tích.
-----------------------0o0------------------------
TIẾT: 3
Khoa học:
BÀI: Bảo vệ nguồn nước.
 I. Mục tiêu: HS biết:
 - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
 - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
 II. Đồ dùng:
 - Hình vẽ SGK.
 - Giấy vẽ tranh.
 III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ(4’): 
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài(1’): 
2.2: ND bài(31’):
*Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Nhận xét.
+ Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- GV kết luận những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước(SGK).
*Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vẽ tranh.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố-Dặn dò(3’): 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- HS quan sát hình vẽ SGK.
- HS trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.
- HS liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- HS thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- HS các nhóm T/bày tranh của nhóm.
-----------------------0o0------------------------
TIẾT: 5
Kĩ thuật:
 BÀI: thêu móc xích(Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 - HS thêu được các mũi thêu móc xích. 
 - HS hứng thú học thêu.
 II.Đồ dùng:
 - Tranh quy trình.
 - Mẫu thêu và dụng cụ cần thiết.
 III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ(1’): KT sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài(1’): 
2.2: ND bài(32’):
*Hoạt động 1: HDHS thực hành thêu
- Nhận xét, bổ sung:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- Quan sát, giúp đỡ HS thực hành.
*Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá…
- Nxét, đánh giá k/quả HT của HS.
3.Củng cố-Dặn dò(3’): 
- Tiếp tục tập khâu ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại ghi nhớ bài và các bước thêu.
- HS nêu T/hành thêu cá nhân.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn và tự đánh giá sản phẩm.
-----------------------0o0------------------------
Thứ sáu ngày 26tháng 11 năm 2010
TIẾT: 1
Toán:
BÀI: Chia một tích cho một số.
 I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh.
 - Nhận biết cách chia một tích cho một số.
 - Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
 II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ(5’): 
- Nxét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài(1’): 
2.2: ND bài(31’):
*Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu HS tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
*Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV ghi biểu thức lên bảng
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét.
+ Muốn chia 1 tích cho 1 số ta làm TN?
*Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Nêu BT-HD
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò(3’): 
- Tóm tắt ND bài.
- Học và làm BT trong vở BT.
- Nhận xét tiết học.
- 3HS nêu T/chất chia 1 số cho 1 tích và làm lại BT1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị các biểu thức
(9 x15) : 3 = 135: 3 = 45
 9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15): 3=9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- HS nêu(SGK).
-HS nêu yêu cầu của bài.
-2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS đọc BT, xác định yêu cầu của bài.
- 1HS tóm tắt và giải bài toán trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 mét
- HS nêu lại cách chia 1 tích cho 1 số
-----------------------0o0------------------------
TIẾT: 2
Tập làm văn :
 BÀI : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
 I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
 II.Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ cái cối xay.
 - Phiếu bài tập.
 III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ(3’): 
+Thế nào là miêu tả?
-Nhận xét.
2.Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài(1’): 
2.2: ND bài(31’):
*Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1: 
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới.
+ Bài văn tả cái gì?
+ Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
+ Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
+ Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- GV nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:
+ Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ(SGK).
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Đoạn văn tả cái trống.
+ Câu văn tả bao quát cái trống ?
+ Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
+ Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe.
3. Củng cố-Dặn dò(3’): 
- Hoàn chỉnh bài văn, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài văn Cái cối tân.
+ Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS nêu phần mở bài và kết bài.
+ Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
+ Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn tả cái trống.
- HS nêu câu văn tả bao quát cái trống.
+ Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
+ Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
+ Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
- HS nêu lại ghi nhớ bài.
-----------------------0o0------------------------
TIẾT: 3
Địa Lý:
Bài: Hoạt động sản xuất
 của người dân ở đồng bằng Bắc bộ.
 I. Mục tiêu: HS biết:
 - Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ.
 - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
 - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
 - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Đồ dùng:
 - Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
 - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ(5’): 
+ Trình bày hiểu biết cảu em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài(1’): 
2.2: ND bài(31’): 
*Hoạt động 1: Vựa lúa thứ hai của cả nước:
- Giới thiệu tranh, ảnh về ĐB Bắc Bộ.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
+ Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
+ Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo?
- GV nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo…
+ Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ.
*Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6.
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ TN?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nhận xét, nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
3. Củng cố-Dặn dò(3’): 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Họ bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS
- HS quan sát tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
- HS nêu
+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, ....
+ Rất vất vả.
- HS nêu: gà, vịt, ngan, lợn,...
- HS thảo luận nhóm.
- HS xem bảng số liệu về nhiệt độ ở đồng bằng Bắc Bộ vào các tháng. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc ghi nhớ bài.
-----------------------0o0------------------------
Tiết: 4
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
I. Mục tiờu.
 - HS nhận biết những ưu, khuyết điểm trong tuần. Từ đú cú hướng khắc phục trong tuần sau.
 - Giỏo dục HS cú ý thức tự học, tự rốn trong mọi mặt.
II. Nội dung:
 1. Nhận xột chung:
 a. Ưu điểm:
 - HS đi học đều, đỳng giờ.
 - Vệ sinh cỏ nhõn, trường lớp sạch sẽ.
 - Học tập cú tiến bộ hơn.
 b. Tồn tại:
 - Vẫn cũn một số em chưa chỳ ý trong giờ học và chưa tự giỏc học bài ở nhà.
 2. Kế hoạch tuần 15.
 - Giảng dạy và học tập theo đỳng chương trỡnh.
 - Duy trỡ nề nếp, sĩ số lớp, đồng phục đỳng quy định, vệ sinh đảm bảo sạch sẽ.

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc
Bài giảng liên quan