Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Đỗ Thị Xuân Cúc

Chào cờ đầu tuần

Chia cho số có ba chữ số (tt )

Yêu lao động (tt )

TTMT: Xem tranh Dân gian Việt Nam

On luyện

Luyện tập

On luyện

Luyện tập chung

On luyện

Dấu hiệu chi hết cho 2

 

doc14 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Đỗ Thị Xuân Cúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m
Rút kinh nghiệm : 
Thứ tư : 22 / 12
TOÁN
Tiết 83 : LUYỆN TẬP CHUNG 
I - MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số .
- Các phép tính với các số tự nhiên .
- Thu thập một số thông tin từ biểu đồ .
- Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích .
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC ( 6 Ph )
Mục tiêu : KTBC và gt bài mới
Tiến hành:
 Cho HS sửa bài tập ở nhà. GV chấm1 số vở và KT đặt tính và tính ở bảng con 
Nhận xét phần sửa bài và ghi điểm
Nhận xét KTBC
*. Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành ( 30 ph )
Mục tiêu : ( Như mục tiêu chung )
Tiến hành: 
Bài 1: yêu cầu HS bỏ bớt 2 cột cuối của mỗi bảng
Cho HS thi đua theo 2 dãy. Tiếp sức
Bài 2a (bỏ câu c)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 39870 : 123 = 324 (dư 18)
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 -GV nhận xét.
 Bài 4 
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK.
 -Biểu đồ cho biết điều gì ?
 -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
 -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
 -Nhận xét và ghi điểm HS.	
Hoạt động cuối: Củng cố ( 2 ph )
Mục tiêu : Củng cố và dặn dò
Tiến hành: 
- Cho HS đọc đề bài 3 ( Giảng và khuyến khích HS về nhà làm thêm vì đây là bài giảm tải – không bắt buộc )
- Dặn HS chữa các bài làm sai 
- Nhận xét tiết học.
3 HS chữa bài 1b trên bảng lớp. Các HS khác thực hiện tính ra bảng con 
- HS đọc đề 
Thi đua giữa 2 dãy tìm và điền nhanh số vào ô trống
Nhóm nào xong trước và trình bày cách tính đúng là thắng
- 1 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn 
Tuần 4 : 5500 cuốn 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu: 24 / 12
TOÁN
Tiết 84 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I - MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . 
II.CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC ( 5 ph )
Mục tiêu : KTBC và gt bài mới
Tiến hành:
 GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3
* Giới thiệu bài mới 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ( 12 ph )
Mục tiêu : GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Tiến hành: 
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 & vài số không chia hết cho 2.
* Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
+ GV giao cho mỗi nhóm bảng phụ có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
* GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?
GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn?
Đối với số lẻ: Tiến hành tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành ( 18 ph )
Mục tiêu : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
Tiến hành: 
Bài 1:
- Gv cho Hs chọn ra những số chia hết cho 2 
-Gọi vài hs đọc giải thích bài làm
Bài 2:
-Gv cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó Hs làm vào vở. 
Bài 3a: 
Sau đó cho HS lên bảng viết kết quả cả lớp bổ sung. 
Hoạt động cuối: Củng cố ( 3 ph )
Mục tiêu : Củng cố và dặn dò
Tiến hành: 
- Cho hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.
Hs thực hiện bảng con
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS nêu và cho ví dụ
-1 em đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm đôi.
-2 em trình bày kết quả, Hs khác nhận xét.
a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401.
- 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.
a. 42; 78; 56; 34.
b. 721; 453.
- 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở.
346; 364; 436; 634. 
Rút kinh nghiệm:
Thứ bảy : 25 / 12
TOÁN
Tiết 85 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I - MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 .
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5 . 
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC ( 5 ph )
Mục tiêu : KTBC và gt bài mới
Tiến hành:
 - Cho HS sửa bài tập ở nhà. GV chấm1 số vở và KT ở bảng con 
 - GV nhận xét.
* Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu ( 12 ph )
Mục tiêu : GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5
Tiến hành: 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có ghi sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5
- Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5.
 Hoạt động 3: Thực hành ( 20 ph )
Mục tiêu : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 . Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5 . 
Tiến hành: 
Bài 1: Cho Hs nêu miệng
-Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 2: 
Cho Hs làm bài vào vở, sau đó cho hs ngồi gần nhau kiểm tra kết quả cho nhau. 
-Gv nhận xét 
Bài 3 ( giảm tải, yêu cầu HS giỏi về nhà làm thêm )
Bài 4: 
-Cho Hs nêu đề bài và thảo luận nhóm 4
tìm và ghi tên phiếu giấy khổ to, nhóm nào xong trước dán bảng.
Hoạt động cuối: Củng cố ( 2 ph )
Mục tiêu : Củng cố và dặn dò
Tiến hành: 
Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5
Nhận xét tiết học
Dặn Hs chuẩn bị bài sau
2 HS sửa bài trên bảng, lớp thực hiện bảng con dấu hiệu chia hết cho 2
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Hs nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”
-Hs đọc và giải thích theo nhóm đôi
a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.
b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài.
- 1 Hs làm bài trên bảng 
a. 150 < 155 < 160
b. 3575 < 3580 < 3585
c. 335; 340; 345; 350; 355; 360.
-Hs trình bày và nhận xét bổ sung 
a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000.
b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945.
+ Một vài em nêu cả lớp nhẩm thuộc
Rút kinh nghiệm:
SINH HOẠT LỚP – TUẦN 17
I. MỤC ĐÍCH : 
Đánh giá công tác tuần 17
Kế hoạch thực hiện trong tuần 18
ATGT bài ôn tập
II. CHUẨN BỊ:
 + Bảng kế hoạch tuần 18
III. TIẾN HÀNH
Các tổ báo cáo việc theo dõi hoạt động của từng cá nhân trong tổ
Ban cán sự lớp báo cáo hoạt động chung của lớp và Chi đội
GV đánh giá chung: 
4. Các hoạt động trong tuần 18
* Nhận xét tiết sinh hoạt 

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 17.doc