Giáo án Lớp 4 Tuần 29 - Đỗ Thị Xuân Cúc
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường ,
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II CHUẨN BỊ:
- Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
- Phiếu thực hành để ghi chép
øi tập 3: - Cho hs đọc đề – tìm và nêu được số lớn nhất có hai chữ số - Tìm hiểu đề và vẽ sơ đồ tóm tắt - HS giải bài vào vở D. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 3 ph ) Mục tiêu : Củng cố và dặn dò Tiến hành: - Cho HS nêu các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Chấm một số bài và nhận xét chung tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau HS đọc đề ktra và thực hành trong vở nháp( 5 ph ) Một số em trình bày cách giải và hình vẽ. HS đổi vở nháp KT chéo - HS đọc đề toán Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. - HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng : Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. 12 x 3 - HS trả lời Hs đọc đề và trả lời các câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài Minh 2 phần, Khôi 3 phần. HS vẽ sơ đồ như SGK. 2 + 3 = 5 phần 25 : 5 = 5 ( quyển ) 5 x 2 = 10 (quyển ) 25 - 10 = 15 (quyển ) Giải Tổng số phần bằng nhau 2 + 7 = 9 ( phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Giải Tổng số phần bằng nhau 2 +3 = 5 ( phần) Số thóc ở kho bé làø: 125 : 5 x 2 = 50(tấn ) Số thóc ở kho lớn là: 125 – 50 = 75 ( tấn ) Giải Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Tổng số phần bằng nhau 4 + 5 = 9 ( phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 =44 Số lớn là: 99 – 44 = 55 2 HS yếu Rút kinh nghiệm: Thứ sáu : 1 / 4 TOÁN Tiết 144: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động 1: KTBC ( 7 ph ) Mục tiêu : KTBC và giới thiệu bài mới Tiến hành: Bài cũ: Đề bài: tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 2 và 5. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó - Nhận xét kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới : Luyện tập B. Hoạt động 2: Thực hành giải toán ( 28 ph ) Mục tiêu : Giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Tiến hành: Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ. Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán Bài tập 2: + Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán. + 1 HS tóm tắt và làm ở bảng phụ. Lớp làm bài vào vở. Sửa bài bảng phụ và đổi bài chấm chéo Bài tập 3: Giải Tổng số học sinh là 34 +32 = 66 ( HS) Số cây mỗi em trồng làø: 330 : 66 = 5 ( cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây ) Số cây lớp 4B trồng là: 330 – 170 = 160 ( cây ) Bài 4: Yêu cầu Hs đọc đề và thảo luận nhóm để tìm cách giải bài + HS thi đua theo nhóm 4 em: Thảo luận tìm hướng giải và tiến hành giải ra giấy nháp * Tính nửa chu vi hình chữ nhật. * Vẽ sơ đồ. * Tìm chiều rộng, chiều dài. C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 4 ph ) Mục tiêu : Củng cố và dặn dò Tiến hành: - Chấm một số bài và nhận xét chung tiết học Dặn HS về nhà làm bài 3 và 4 vào vở - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau HS đọc đề ktra và thực hành trong vở nháp( 5 ph ) Một số em trình bày cách giải và sơ đồ tóm tắt. HS đổi vở nháp KT chéo HS nêu sau đó thực hiện giải bài vào vở Giải Tổng số phần bằng nhau 3 + 8 =11 ( phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Giải Tổng số phần bằng nhau 2 + 5 = 7 ( phần) Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80(quả ) Số quả quýt đã bán là: 280 – 80 = 200 ( quả ) -HS đọc đề và nhận diện đây là dạng tóan gì ? có vận dụng Tổng –tỉ để giải được không ? vì sao - HS thảo luận và giải theo nhóm bàn . Một nhóm làm bảng phụ - Đại diện 2 nhóm nêu miệng bài làm, lớp nhận xét bài bảng phụ và đổi vở chấm chéo Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2= 175 (m ) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3=75 (m ) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 ( m ) Rút kinh nghiệm Thứ bảy : 2 / 4 TOÁN Tiết 145: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động 1: KTBC ( 7 ph ) Mục tiêu: KTBC và giới thiệu bài mới Tiến hành: - Gọi HS chữa bài 3, 4 về nhà; - GV chấm một số vở - Nhận xét kiểm tra bài cũ * Giới thiệu bài mới B. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành ( 30 ph ) Mục tiêu : Vẽ được sơ đồ biểu thị tỉ số và giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số Tiến hành: Bài tập 1: Rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng của hai số & tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số. Bài tập 2: Cho HS đọc đề và có khái niệm về tỉ số “ một nửa” trong bài Vẽ sơ đồ tóm tắt rồi giải Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 ( phần ) Số bạn gái là : 12 : 3 x 2 = 8 ( bạn ) Số bạn trai là: 12 – 8 = 4 ( bạn ) Bài tập 3: - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần Bài 4: GV cho HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt theo nhóm 2 Gv nhận xét và bổ sung. Giao cho HS về nhà đặt đề toán và giải vào vở C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò ( 2 ph ) Mục tiêu : Củng cố và dặn dò Tiến hành: - Chấm một số bài và nhận xét chung tiết học - Dặn hs làm bài 4 về nhà - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau 2 HS sửa bài về nhà, lớp đổi vở KT chéo - HS làm bài theo nhóm 2. Một nhóm làm bảng phụ - Trình bày bài làm, lớp nhận xét Giải Tổng số phần bằng nhau là 1+ 3 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 ( m ) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 ( m ) - 1 HS tóm tắt trên bảng, lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ HS nhận xét và sửa bài ở bảng phụ - HS làm bài theo nhóm 4. đại diện 2 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa bài Tổng số phần bằng nhau : 1 + 5 = 6 ( phần ) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 -Thi đua đặt đề toán trong 5 phút -Các nhóm trình bày đề toán đặt được SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I. MỤC ĐÍCH: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 29 - Kế hoạch yêu cầu HS hiện trong tuần 30 II. CHUẨN BỊ: + Bảng đánh giá công tác trong tuần của GV và HS + Kế hoạch trong tuần 30 III. TIẾN HÀNH : 1. Cán sự lớp: _ Các tổ trưởng báo cáo các thành viên thực hiện tốt hoặc chưa tốt từng mặt trong Tổ của mình. _ Lớp trưởng và lớp phó bổ sung phần theo dõi chung hoạt động của lớp. Nêu các khó khăn trong công tác quản lí lớp và các việc đã hoàn thành tốt hoặc chưa hoàn thành của lớp 2. Giáo viên chủ nhiệm: a. Đánh giá và nhận xét hoạt động của lớp : - Nề nếp lớp ổn định tốt. Nghỉ học : Vy- thứ 3 có phép do bệnh - Còn bỏ quên vở ở nhà: Sang, Hùng, Thành, Nam, Như, Danh - Trong giờ học nhiều em chưa tập trung nghe giảng và nói chuyện nhiều. - Truy bài 15 phút đầu giờ và sửa bài đều nhưng đôi bạn cùng tiến hoạt động chưa tích cực - HS nhận phiếu liên lạc và đã đưa Bố mẹ xem và kí. - Các em còn vi phạm về việc không học bài và không làm bài về nhà nhiều: Thành, Hùng , Nga, Lẹ, Hiền, Hằng, Tuyết, Lộc, Các em phải viết bản tự kiểm và bố mẹ kí vào nộp về giáo viên chủ nhiệm - Đọc sách thư viện còn ít - Các em trong đội tuyển HS giỏi luyện thi đều. HS yếu chưa được bồi dưỡng trong tuần - Chữ viết và trình bày bài vở chưa sạch đẹp, điển hình là: Hiền, Nam, Lộc, Hiếu, Tài, Thành, Lẹ, Hùng, Thịnh, Hoàng, Phấn, Đạt. - Tổ trực nhật tốt làm tốt các công việc được phân công. - Bông tua mang đầy đủ nhưng hàng ngũ khi tập còn chưa ngay , nhiều em múa còn hình thức chưa đều đẹp - Đồng phục đều , đúng quy định - Các em tham gia tập nghi thức vào các buổi ra chơi chưa đều - Không có HS vi phạm chơi trò chơi điện tử, xả rác, đi học muộn - Trực giao thông và Sao đỏ tốt b. Công việc tuần tới: + Các em vi phạm ở tuần qua phải sửa chữa khuyết điểm + Phải học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Soạn sách vở đày đủ trước khi đi học + Cán sự lớp và đôi bạn cùng tiến cần làm việc tích cực hơn. + Luyện viết chính tả, chữ đẹp và tập đọc bài thật nhiều hàng ngày ở nhà + Chấn chỉnh việc xêùp hàng tập thể dục. + Luyện Toán và Tiếng Việt chuẩn bị cho HS thi Huyện. + HS yếu phải tham gia buổi học bồi dưỡng và ôn luyện thêm ở nhà. + Chăm bồn hoa, cây cảnh và vườn thuốc, lao động phần đất quy định, + Kiểm Tra Vệ sinh cá nhân đột xuất trong tuần: Tóc, quần áo, móng tay chân + Luyện Nghi thức và sinh hoạt Sao; Đọc sách thư viện. + Lớp phó học tập phải duy trì hoạt động 15 phút đầu giờ và đôn đốc hoạt động của đôi bạn cùng tiến. + Tổ trưởng kiểm tra sách vở và ghi chép của các bạn yếu từng ngày và phải bao quát chung hoạt động cả lớp , có khó khăn phải báo về giáo viên + Hạn chế việc nói chuyện riêng trong lớp. Tập trung nghe giảng. Nhận xét tiết sinh hoạt Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao an tuan 29.doc