Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Đỗ Thị Xuân Cúc

I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được:

 - Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn.

- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

 

doc15 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Đỗ Thị Xuân Cúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ho HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số.
Yêu cầu HS làm bài
Gv chữa bài và chấm điểm
Hoạt động cuối: Củng cố ( 2ph )
Mục tiêu : Củng cố và dặn dò
Tiến hành: 
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, 
-2 HS lần lượt đọc.
-HS nghe giảng.
-4 đến 5 HS kể trước lớp.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS quan sát từng dãy số và trả lời.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu chấm (.) thể hiện số 6 là số cuối cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15 và 20, ở giữa 25 và 30, 
-Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10.
-HS quan sát hình.
-Số 0.
-Ứng với một số tự nhiên.
-Số bé đứng trước, số bé đứng sau.
-Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
-HS lên vẽ.
-Trả lời câu hỏi của GV.
+Số 1.
+Đứng liền sau số 0.
+Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+Số 101 là số liền sau của số 100.
+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
+Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên.
+Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên.
+Ta được số liền trước của số đó.
+Không.
+Số 0 không có số liền trước.
+Không có.
+7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị.
+1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém 1000 là 1 đơn vị.
+Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
-HS đọc đề bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 1.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào bảng con.
-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống.
-Ta lấy số đó trừ đi 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
-Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909.
b) Dãy các số chẵn.
c) Dãy các số lẻ.
-HS cả lớp.
Thứ sáu: 17 / 09
TOÁN
Tiết 12: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 -Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
 -Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
 -Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: KTBC ( 5 ph )
Mục tiêu : KTBC và gt bài mới
Tiến hành:
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 của tiết 14, đồng thời kiểm tra vở về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
*.Giới thiệu bài: 
 Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ( 15 ph )
Mục tiêu : Hình thành kiến thức bài mới
Tiến hành: 
 * Đặc điểm của hệ thập phân:
 -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
 10 đơn vị =  chục
 10 chục =  trăm
 10 trăm =  nghìn
  nghìn =  Trăm nghìn
 10 chục nghìn =  trăm nghìn
 -GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
 -GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
 * Cách viết số trong hệ thập phân:
 -GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 +Chín trăm chín mươi chín.
 +Hai nghìn không trăm linh năm.
 +Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
 -GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên .
 -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
 -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành ( 17 ph)
Mục tiêu : ( Như mục tiêu chung )
Tiến hành: 
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
 Bài 2( thực hiện bảng con và giao về nhà thực hiện vở)
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét sửa bài
 Bài 3:
 -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916.
b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.
c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-Có 10 chữ số. Đó là các số : ,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào vở .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
 387 = 300 + 80 + 7
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 -GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động cuối: Củng cố ( 2ph )
Mục tiêu : Củng cố và dặn dò
Tiến hành: 
 -GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT - TUẦN 3
I. MỤC ĐÍCH:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần của HS
 - Giao công việc HS phải thực hiện trong tuần 4
II. CHUẨN BỊ:
 + Bảng đánh giá công tác trong tuần 3 
 + Kế hoạch tuần 4
III. TIẾN HÀNH :
A. Đánh giá: 
1. Cán sự lớp nêu phần theo dõi và ghi nhận về các hoạt động của lớp
 _ Các tổ trưởng báo cáo các thành viên thực hiện tốt hoặc chưa tốt từng mặt trong Tổ của mình.
 _ Lớp trưởng và lớp phó bổ sung phần theo dõi chung hoạt động của lớp. Nêu các khó khăn trong công tác quản lí lớp và các việc đã hoàn thành tốt hoặc chưa hoàn thành của lớp
2. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá và nhận xét hoạt động của lớp :
- Nề nếp lớp ổn định .
- Sách vở bảo quản tốt
- Tham dự lễ khai giảng nghiêm túc, còn 4 em vắng có phép
- 15 phút đầu giờ cán sự chỉ huy lớp truy bài và sửa bài chưa tốt, phải phân công các bạn đã thuộc bài và làm bài phụ thêm cho công tác kiểm tra trong tổ
- Vệ sinh trong lớp có chuyển biến – sạch sẽ. Tổ trực nhật thực hiện tốt nội quy bảo vệ trường học.
- Lao động dọn dẹp khuôn viên đất phân công được 2 lần . Thực hiện chăm sóc cây tốt
- Sách vở mang đi học tương đối tốt.
- Nói chuyện trong giờ học vẫn còn nhiều. Một số em HS yếu và TB vẫn còn lười học bài và làm bài
- Oân được múa hát sân trường và tập được một trò chơi dân gian “ Đạp bóng”
B. Kế họach công việc HS thực hiện trong tuần 3:
+ Sửa các khuyết điểm vi phạm trong tuần qua
+ Thực hiện thật tốt nội quy bảo vệ trường học
+ Hạn chế nghỉ học và đi trễ.
+ Học bài và làm bài thật chu đáo trước khi tới lớp. Đôi bạn cùng tiến cần giúp đỡ bạn yếu tích cực học tập hơn; cán sự lớp phải truy bài tích cực hơn nữa. 
+ Soạn đầy đủ sách vở theo thời khoá biểu hàng ngày
+ Tập trung ôn kiến thức Toán và Tiếng Việt để thi khảo sát
+ Lập danh sách cơ cấu Sao đỏ, Nghi thức, Phụ trách Sao, Chi đội.
+ Trang trí lại lớp học
+ Vận động đồ cũ cho bạn nghèo trong lớp 
+ Hoàn tất phần đóng các khoản đầu năm 
+ Luyện viết chính tả hàng ngày: Nam , Hùng, Hiếu, Hằng, Tuyết, Ng, Trần Thảo, Long, Long, Tài, Hiền , Sỹ Thành, Danh, Hoàng , Như, Thịnh, Sang, Dũng . Các em khác luyện viết chữ đẹp hàng ngày thêm ở nhà.

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Bài giảng liên quan