Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Đỗ Thị Xuân Cúc
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ & giới thiệu cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Củng cố về giải toán có lời văn, về vẽ hình & nhận biết số đo diện tích của một hình.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
về lịch sử và truyền thống dân tộc CHUẨN BỊ: Câu hỏi thảo luận và đáp án trả lời TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Tìm hiểu Mục tiêu : Tìm hiểu về lịch sử và truyền thống Thăng Long – Hà Nội Tiến hành: Bước 1: Cho HS thảo luận theo nhóm tổ: CÂU 1: Ai là người quyết định dời kinh đơ nước ta từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên gọi là kinh đơ Thăng Long? Tên gọi Thăng Long được ra đời như thế nào? CÂU 2: Hà Nội cịn cĩ những tên gọi nào khác, bạn hãy kể các tên gọi đĩ. CÂU 3: Tên Hồ Hồn Kiếm gắn liền với truyền thuyết trả gươm báu trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của của dân tộc ta. Ngồi ra, hồ cịn cĩ tên gọi nào khác? Tại sao? CÂU 4: Hà Nội cĩ rất nhiều mĩn ăn nổi tiếng đã đi vào lịch sử thơ văn và ký ức của rất nhiều người Việt Nam. Bạn hãy kể tên một sẽ đặc sản nổi tiếng của Hà Nội. CÂU 5: Nhắc đến Hà Nội, người ta thường nhắc đến những lồi hoa nào? Bước 2: Cho HS trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung * GV chốt đáp án từng câu : CÂU 1: Năm 1009, Lý Cơng Uẩn (người châu Cổ Pháp, nay thuộc thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh) lên ngơi hồng đế. Tháng 7 năm 1010, triều đình nhà Lý dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La, đổi tên thành là Thăng Long. Từ đây, vùng đất Thăng Long- Hà Nội chính thức trở thành kinh đơ của quốc gia Đại Việt độc lập. Tên gọi Thăng Long, theo sử chép, bắt nguồn từ câu chuyện khi đồn thuyền ngự của nhà vua cập bến thành Đại La, bỗng cĩ rồng vàng hiện lên ở phía trên thuyền ngự, nhân đĩ nhà vua quyết định đổi tên thành Đại La thành Thăng Long. Thăng Long cĩ nghĩa là rồng bay lên, tên gọi Thăng Long thể hiện khát vọng và ý chí vươn lên mạnh mẽ của dân tộc Việt Nam. CÂU 2: Vùng đất Hà Nội từng được gọi là Tống Bình (thời Bắc thuộc), thời Đường đổi tên là Đại La. Từ thế kỷ XI, Hà Nội với tên .gọi là Thăng Long cho đến năm 1397. Khi nhà Hồ dời đơ về thành Tây Đơ . (Thanh Hĩa), Thăng Long khi đĩ được gọi là Đơng Đơ. Năm 1408, nước Đại Ngu của nhà Hồ bị quân đội nhà Minh xâm chiếm, Đơng Đơ bị người Minh đổi tên thành Đơng Quan. Năm 1428, sau khi quân của Lê Lợi giải phĩng đất nước, tên gọi Đơng Quan được xĩa bỏ, kinh đơ khi đĩ gọi là Đơng Kinh. Năm 1831, sau cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, tên gọi Hà Nội lần đầu tiên xuất hiện. CÂU 3: Hồ Gươm từng cĩ tên Lục Thủy (thời Lý - Trần) vì nước họ luơn cĩ màu xanh lục, Thủy Quân vì là nơi luyện tập quân thuỷ (thời đầu Lê), rồi Tả Vọng - hồ phía bên trái, Hữu Vọng - hồ phía bên phải khi hồ bị đắp bờ chia làm 2 nửa vào thế kỷ XVIII. CÂU 4: Một số đặc sản nổi tiếng của Hà Nội là: Cốm Vịng, gạo tám Mễ Trì, phở. CÂU 5: - Hoa đào Nhật Tân, hoa sữa. Rút kinh nghiệm Thứ bảy 16 / 10 TOÁN Tiết 35 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán & tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: KTBC Mục tiêu : KTBC và gt bài mới Tiến hành: * . Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. Chấm một số vở GV nhận xét * Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu Mục tiêu : Biết tính chất kết hợp của phép cộng. Tiến hành: GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh kết quả tính). Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c) Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh) Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : Thực hành về tính chất kết hợp của phép cộng Tiến hành Bài tập 1: a/ Cho HS thực hiện bảng con b/ Cho HS làm vào vở Bài tập 2:. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn Bài tập 3: - Thi đua nhóm tổ Yêu cầu HS làm bài & nêu tính chất thích hợp Hoạt động cuối: Củng cố Mục tiêu : Củng cố và dặn dò Tiến hành: - Cho hs nêu lại t/c kết hợp của phép cộng Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài: 2, 3 trong SGK 3 HS yếu sửa bài HS nhận xét bài làm của các bạn HS quan sát HS tính & nêu kết quả Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c) Vài HS nhắc lại Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng * Bài 1: bỏ dòng 1 , cột a và dòng 2 , cột b - Thực hiện bảng con và giải thích vì sao cách ấy thuận tiện HS làm bài b vào vở, 1 em làm bảng phụ. Sửa bài, HS đổi bài chấm chéo - Các nhóm thảo luận làm giấy nháp, 2 nhóm làm bảng lớp - Sửa bài và cho HS phát hiện cách tính nào thuận tiện nhất - HS thi đua điền vào chỗ trống và sau đó trình bày các tính chất liên quan 2 em nêu tính chất kết hợp của phép cộng, lớp nhận xét SINH HOẠT - TUẦN 7 I. MỤC ĐÍCH: - Đánh giá các hoạt động trong tuần của HS - Công việc HS phải thực hiện trong tuần 8 II. CHUẨN BỊ: + Bảng đánh giá công tác trong tuần 7 + Bảng kế họch công tác trong tuần 8 III. TIẾN HÀNH : 1. Cán sự lớp: _ Các tổ trưởng báo cáo các thành viên thực hiện tốt hoặc chưa tốt từng mặt trong Tổ của mình. _ Lớp trưởng và lớp phó bổ sung phần theo dõi chung hoạt động của lớp. Nêu các khó khăn trong công tác quản lí lớp và các việc đã hoàn thành tốt hoặc chưa hoàn thành của lớp 2. Giáo viên chủ nhiệm: a. Đánh giá và nhận xét hoạt động của lớp : - Nề nếp lớp ổn định tốt. - Trần Thảo, Vy, Quỳnh nghỉ học ngày 11/ 10 - 15 phút đầu giờ cán sự chỉ huy lớp truy bài và sửa bài tốt - Vệ sinh trong lớp có chuyển biến – sạch sẽ. Tổ trực nhật làm việc rất tốt. - Thực hiện nha khoa có tiến bộ nhưng còn 1 vài em quên mang ly - Chưa lao động dọn dẹp khuôn viên đất phân công vì mưa nhiều - Sách vở bảo quản chưa chuyển biến tích cực , còn bôi xóa nhiều - Nói chuyện trong giờ học vẫn còn nhiều, cán sự lớp quản lí lớp chưa tốt - Các khoản tiền đầu năm còn : Tài chưa đóng - Quên vở: Tâm , Thành và đi trễ : Sang - Nộp phiếu liên lạc và bản cam kết của trường chưa đủ. - Uûng hộ được quỹ khuyến học 650 000 + 107 000 b. Công việc tuần tới: + Sửa các khuyết điểm đã vi phạm tuần qua + Thực hiện thật tốt công tác bảo vệ môi trường Xanh , sạch, đẹp + Học bài và làm bài thật chu đáo trước khi tới lớp. + Nộp phiếu liên lạc có chữ kí mẫu của PHHS. + Luyện chữ viết và chính tả. Tập viết thư cho người thân + Luyện toán cộng trừ thật nhiều vào những ngày nghỉ + Những ngày mưa không được chơi đá banh + Tài mời gia đình lên gặp GVCN + Giải toán qua mạng vòng 7 + Chuẩn bị sản phẩm Kĩ thuật, Mĩ thuật cho bảng tin + Ngày thứ bảy , buổi chiều đi học sớm : 1g15 + Bao sách anh văn + Tổ 6 trực nhật Rút kinh nghiệm NGUYÊN NHÂN VIÊM NƯỚU VÀ CÁCH DỰ PHÒNG ( TIẾT 1 ) MỤC TIÊU: - Giúp các em HS biết thế nào là “ viêm nướu” - Lí do tại sao nướu răng của mình bị viêm. 2. CHUẨN BỊ : - Tranh nguyên nhân viêm nướu. 3. TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động 1: Hình thành cho HS khái ban đầu về “ Viêm nướu” ( 10 ph ) - Chia lớp thành 4 tổ - Giao cho mỗi tổ 1 tranh phóng to “ Cấu tạo răng” và câu hỏi thảo luận: - Hãy quan sát phần chân răng trong tranh và cho biết : Theo em những bộ phận nào đỡ và giữ chắc cho răng đứng vững trên hàm? *GV chốt: Mô nâng đỡ răng bao gồm : - Nướu răng - Dây chằng quanh răng - Xương ổ răng - Xê măng * GV đặt vấn đề : Nướu là một bộ phận của chân răng, góp vai trò trong “mô nâng đỡ răng” vậy theo em viêm nướu là giai đoạn đầu của gì ? * GV chốt khái niệm và ghi lên bảng: Viêm nướu là giai đoạn đầu của tiến trình hủy hoại các mô nâng đỡ răng B. Hoạt động 2: Tiến trình gây bệnh viêm nướu ( 8 ph ) - GV giao sơ đồ câm cho các bàn ( Bảng phụ) Vi khuẩn chất độc viêm nướu - Cho Hs điền mũi tên thích hợp vào tiến trình gây bệnh viêm nướu và thuyết trình minh họa theo sơ đồ - Cho HS xem tranh có các mảng bám ở chân chân răng, giải thích tiến trình và chốt: Vi khuẩn à chất độc à viêm nướu . C. Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò ( 15 ph ) Hỏi : + Mô nâng đỡ răng gồm có những bộ phận nào? + Thế nào là viêm nướu? + Nêu tiến trình của bệnh viêm nướu? * Giáo dục vệ sinh răng miệng : Vi khuẩn sống ở nhiều ở mảng bám quanh răng. Chúng ta phải giữ gìn VS răng miệng cho thật tốt sẽ hạn chế bị viêm nướu. Còn những cách dự phòng nào cần thiết nữa chúng ta sẽ học ở tiết sau * Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Nguyên nhân viêm nướu và cách dự phòng ( tt ) -Các tổ nhận tranh và câu hỏi - HS thảo luận trong vòng 2 phút. 4 tổ luân phiên treo tranh và trình bày, các tổ khác nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại từ 3 đến 5 em - HS thảo luận nhóm bàn trong 1 phút . Đại điện 3 nhóm trình bày 2 em đọc lại, lớp đọc thầm HS thảo luận trong 3 phút và đại diện 2 -3 bàn trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS trả lời cá nhân, các em khác bổ sung.
File đính kèm:
- TUAN 7.doc