Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường Tiểu học Xuân Thiện
2. Âm nhạc - Tiết số: 7
Ôn tập 2 bài hát: EM YÊU HOÀ BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE
ÔN TẬP TĐN SỐ 1
(GV chuyên soạn và dạy)
3. Tập đọc - Tiêt số: 13
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn như: gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các cụm từ gợi tả, gợi cảm.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
2. Đọc - Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tết trung thu độc lập, trại,trăng ngàn, nông trường, .
- Hiểu nội dung câu chuyện, ý nghĩa: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
đặt vấn đề: ? Lớp mình có bạn nào đã bị tiêu chảy? Khi đó em cảm thấy thế nào? ? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết - GV giảng triệu trứng của các bệnh này. ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? ? Khi mắc bệnh đường tiêu hoá cần phải làm gì? (báo cho bố mẹ, khám bác sĩ...) HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Cho HS làm việc nhóm 4: Yêu cầu quan sát H30,31 và thảo luận câu hỏi: ? Chỉ và nói nội dung của từng hình? ? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? ? Việc llàm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? ? Nguyên nhân và cách phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. HĐ3: Vẽ tranh cổ động - GV nêu nội dung cần làm; HS chia nhóm 6 em vẽ tranh. - các nhóm vẽ tranh và trưng bày. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò. - GV phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Khoa học phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 1. Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: - Tiêu chảy - Tả, lị, thương hàn... 2. Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 3. Nguyên nhân và cách phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Ăn quà ở quán hè dễ mắc bệnh về đường tiêu hoá. - H3, 4,5, 6 thể hiện việc làm phòng bệnh đường tiêu hoá. Do ăn uống không hợp vệ sinh; do môi trường xung quanh bẩn; do uống nước chưa đun sôi; tay chân bẩn... - Phòng bệnh: giữ vệ sinh ăn uống; giữ vệ sinh cá nhân; giữ vệ sinh môi trường 4. Vẽ tranh cổ động: “Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh, vận động mọi người cùng thực hiện”. 5. Ghi nhớ: SGK. 4. Thể dục - Tiết số: 14 Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp - trò chơi “ném trúng đích” I. Mục tiêu. -Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số, quay sau cơ bản đúng. - Biết cách đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi theođúng luật. II. Địa điểm, phương tiện và thiết bị: - Sân trường sạch sẽ, an toàn; THTD2023 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung của các hoạt động T/gian 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, chấn chỉnh hàng ngũ. - Đứng tai chỗ các xoay các khớp cổ tay, cổ chân và đầu gối, vai, hông. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100-200m rồi đi thường thành 1vòng tròn hít thở sâu. - Chơi trò chơi đơn giản “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: +Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển lớp tập(2 lần). Có nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. - Chia tổ luyện tập(6 lần). Do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. + Tập hợp cả lớp do GV điều khiển củng cố. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi “Ném trúng đích”. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho một tổ chơi thử. - Cho cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét biểu dương thi đua giữa các tổ HS. 3. phần kết thúc: - Cho HS tập một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ, đánh giá kết quả và giao về nhà. 6-10’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 18-22’ 12-14’ 1-2’ 4-6’ 2-3’ 2-3’ 8-10’ 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ 1-2’ 5. An toàn giao thông Bài 4: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông Sinh hoạt- Tiết số: 7 Sơ kết tuần 7 I - Mục tiêu A. An toàn giao thông: 1. Mục tiêu: - HS nhận biết được mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có đường bờ biển dài, có nhiều sông hồ, kênh rạch, nên giao thông đường thuỷ rất thuận lợi và có vai trò quan trọng. - HS biết được các loại phương tiện giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi của chúng. 2. Chuẩn bị: Tranh như sgk - Phiếu học tập b. Sinh hoạt: - Giúp học sinh thấy được ưu - nhược điểm của mình và của các bạn ; từ đó có hướng khác phục sửa chữa. - Củng cố cho học sinh công tác tuần 7 và đề ra công tác tuần 8, khắc phục những khuyết điểm trong tuần trước, phát huy những ưu điểm trong công tác tuần sau. - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, ý thức phê bình và tự phê bình XD tập thể. II. Các hoạt động chính . A. An toàn GT: T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ 4’ 1’ 14’ 12’ 3’ 1.Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu những điều kiện cần thiết khi đi xe đạp an toàn? - GV nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động tìm hiểu bài. HĐ 1: Những điều kiện AT và chưa AT của đường phố. - GV cho hs quan sát tranh hình 1 và hình 2 ? Nêu những gì khi quan sát được qua hai hình vẽ của hai bức tranh? ? Đường rộng có giải phân cách có lợi gì cho người tham gia giao thông? ? Theo em những điều kiện nào đảm bảo cho con đường an toàn? (đường trải nhựa hoặc bê tông rộng có nhiều làn đường có đèn chiếu sáng có tín hiệu đảm bảo an toàn, không có đường sắt chạy qua không có đường giao nhau, có vỉa hè rộng không có vật cản.) ? Theo em những đường như thế nào là đường chưa đảm bảo an toàn ? (đường dốc không thẳng, có vật cản, gồ ghề, đường hai chiều lòng đường hẹp, không có đường chiếu sáng.) - Liên hệ với con đường từ nhà em tới trường có những điều kiện nào đảm bảo an toàn và những điều kiện nào không đảm bảo an toàn. ? Cần khắc phục những điều kiện không an toàn như thế nào ? - GV : Tích cực tham gia phong trào đóng góp đường nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng đường xá ngày càng sạch đẹp. HĐ 2: Lựa chọn đường an toàn - GVphát phiếu học tập cho các nhóm. - HS quan sát lựa chọn đường tới trường. - Các nhóm báo cáo kết quả. ? Tại sao em chọn đường này. - Vì sao em không chọn đường đi qua chợ. - Nhận xét biểu dương các nhóm. 4.Củng cố dặn dò - Địa phương các em có đường nào đảm bảo an toàn - Từ nhà em đến trường có mấy đường đảm bảo an toàn ? - Em chọn đường nào ? Vì sao ? An toàn giao thông Bài 3: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông 1. Những điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố. - Đường trải nhựa hoặc bê tông rộng có nhiều làn đường có đèn chiếu sáng có tín hiệu đảm bảo an toàn, không có đường sắt chạy qua không có đường giao nhau, có vỉa hè rộng không có vật cản. - Đường dốc không thẳng, có vật cản, gồ ghề, đường hai chiều lòng đường hẹp, không có đường chiếu sáng. 2. Lựa chọn đường an toàn. B. Sinh hoạt: 1. Giáo viên nêu yêu cầu nhiệm vụ của buổi sinh hoạt. 2. Tổng kết công tác tuần: a) Lớp trưởng tổng kết điểm thi đua của các tổ trong tuần qua ở các mặt: - Tổ 1: điểm; Xếp thứ: - Tổ 2: điểm; Xếp thứ: - Tổ 3: điểm; Xếp thứ: b) Bình chọn cá nhân tiêu biểu: - Các tổ trưởng tổng kết điểm của từng cá nhân và thông báo người có số điểm cao nhất ( Mỗi tổ 1 đến 2 người). - Cả lớp nhận xét, bình chọn. Tổ 1:..; Tổ 2:..; Tổ 3:..; c) Nhận xét đánh giá về các hoạt động của các thành viên trong lớp: - Các thành viên trong lớp nhận xét. - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động của các tổ. - Nhận xét về các cá nhân chưa thực hiện tốt nội qui. 3. Giáo viên nhận xét các mặt hoạt động của các thành viên trong lớp. .................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... 4. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau: .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... 5. Dặn dò: Thực hiện tốt nội qui và các nhiệm vụ của tuần sau. Xuân Thiện, ngày tháng 9năm 2011 Nhận xét và kí duyệt của BGH ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuần 7.doc