Giáo án Lớp 4A Tuần 10
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút
- Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- HS tự giác học tập
lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. - HS có hứng thú học tập - Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43. - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau. Địa lí NÔNG NGHIỆP -Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. -Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - HS biết chăm sóc cây trồng vật nuôi trong gia đình. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS:- Thảo luận để phát hiện màu, mùi, vị của nước. HS ngồi theo nhóm và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn GV:- cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại. HS: trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc. - Sử dụng các giác quan: mắt ® nhìn; lưỡi® nếm; mũi ® ngửi. GV: Kết luận: Nước có tính chất : Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HS:- làm thí nghiệm. - Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất định. GV: Kết luận: Nước còn có t/c : + Nước có thể hoà tan 1 số chất. - Học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK) + Củng cố: - Nước có những T/C gì? + Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài giờ sau. GV: - Giới thiệu bài: + Ngành trồng trọt. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) HS : - đọc mục 1-SGK - HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: - HS quan sát hình 1-SGK. - HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: + Kể tên một số cây trồng ở nước ta? - Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu + Cho biết loại cây nào được trồng nhiều GV: - Mời HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận HS: - (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 1. - Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. - GV kết luận: GV: - Cho HS (Làm việc cả lớp) - Đọc các thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét. HS: Quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK. GV: - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Củng cố: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. + Dặn dò: - Nx giờ học Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Luyện từ và câu: KIỂM TRA – VIẾT ( Đề tổ khối ra) Toán(50) TỔNG CỦA NHIỀU SỐ THẬP PHÂN( Tr. 1) - Biết tính tổng nhiều số thập phân. -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS yêu thích môn học III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động GV:- Giới thiệu bài: - GV nêu ví dụ 1: Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. HS: - Nêu VD2 trong SGK thực hiện làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm GV: -Mời 1 HS nêu yêu cầu bài1. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Kết quả: 28,87; 76,76; 60,14; 1,64 HS: - Nêu yêu cầu bài 2. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. a. (2,5 + 6,8)+ 1,2 = 10,5 2,5 + (6,8 + 1,2 )= 10.5 b. (1,34 + 0,52) + 4 = 5,86 1,34 +(0,52 + 4) = 5,86 GV: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. a. 19,89; b. 48,6; c. 19; d. 11 + Củng cố bài. + Dặn dò. - Dặn học sinh về nhà ôn bài. Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Toán: (50) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN( Tr. 58) - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. - HS yêu thích môn học Tập làm văn: KIỂM TRA – VIẾT ( Đề tổ khối ra). III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV:- Giới thiệu bài: - Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. 5 x 7 và 7 x 5 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Với 4 x 3 và 3 x 4 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 HS: - Nêu yêu cầu bài 1. - tự làm và nêu miệng: - Lần lượt hs nêu, lớp nx. a. 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207. b. 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - HS làm bài và nêu miệng kết quả. Lớp chữa bài. a.1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971 b. 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630. c. 23109 x 8 = 184872 9 x 1427 = 12843 HS: - Nêu yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn mẫu - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài: 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4 3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) 102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287 + Củng cố bài. - GV hệ thống lại bài + Dặn dò: - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Địa lí : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. - Nêu được vị trí địa lí và khí hậu của - Đà Lạt: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên có khí hậu quanh năm mát mẻ. - Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát. - Giải thích được vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Rèn luyện kỹ năng xem bản đồ, lược đồ. - HS tích cực học tập - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. - Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. - HS tự giác học tập -Hình trang 42-43 SGK III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - gt bài mới: - HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. + GV treo bản đồ và lược đồ. HS: - quan sát và tìm vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ và lược đồ. - Thảo luận nêu các câu hỏi. - Nêu kết quả thảo luận. GV: Kết luận: Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. - 1 HS nhắc lại. 2/ HĐ 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. HS: - quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - HS tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ. - HS mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. GV Kết luận: HĐ 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. - Đà Lạt có các công trình gì để phục Kết luận: GV chốt ý HS: - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt. - Thi nhau kế tên các loại rau, quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. - GV kết luận: HS đọc bài học: SGK + Củng cố bài. + Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. HS: Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? GV: - Giới thiệu bài: HĐ 1: Làm việc với SGK - yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. + GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. HS: Lần lượt lên chữa bài. GV: - Nhận xét, chốt đáp án. - Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi - Câu 2: ý d - Câu 3: ý c HS:- Thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu: - HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Vẽ sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Vẽ sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Vẽ sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Vẽ sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. GV nhận xét tuyên dương. + Củng cố bài. + Dặn dò:- Nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Thể dục (20) ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. - Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" - HS thực hiện đúngđộng tác và biết phối hợp giữa các động tác. - Học sinh chủ động, nhiệt tình khi học. - Vệ sinh sân tập. Thể dục: (20) TRÒ CHƠI “ CHẠY NHANH THEO SỐ”. - Ôn 4 động tác vươn thở ,tay chân,vặn mình. -Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. - HS thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học sinh chủ động, nhiệt tình khi học. - Kẻ sân III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động * Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho HS khởi động. - Trò chơi "Tín hiệu giao thông" - HS chơi trò chơi. * Phần cơ bản: + Bài thể dục phát triển chung. GV: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. + Trò chơi vận động. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. HS chơi trò chơi. * Phần kết thúc: - Trò chơi "Lịch sự" - HS tập các động tác thả lỏng. - GV đánh giá tiết học. - VN ôn 5 động tác đã học. HS: Ôn 4 động tác: vươn thở, tay chân của bài thể dục. GV: Hd trò chơi “Chạy nhanh theo số” - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, tổ chức cho HS chơi thử .sau đó chơi thật. Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 10) I.Mục tiêu: - HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi. - Tập nghi thức đội. II. Nội dung sinh hoạt: - Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới. 1.Đạo đức: - Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến. - Một số em chưa ngoan lắm còn mất trật tự trong tiết học. 2. Học tập: - Đi học đều và đúng giờ quy định. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài . 3.Các hoạt động khác: - Thể dục lớp và thể dục giữa giờ . - Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Lao động trồng hoa 4. Hoạt động đội - Hát tập thể. 5. Phương hướng : - Đi học đều và đúng giờ. - Chăm sóc cây và hoa trong trường - cả lớp -Trường, Oanh. - Cả lớp -Dương, Coi, Thúy Hồng, Thành. - Lớp tập đúng và đều. - Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ. - Tập thể lớp tham gia nhiệt tình. - Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi. - HS phấn đấu thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuần 10.doc