Giáo án Lớp 4A Tuần 12
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thào quả.
- Biết đọc diễn cảm bài văn nhẫn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.
- HS cảm nhận được vẻ đep của rừng thảo quả.Qua đó biết yêu quý thiên nhiên.
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
y. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: + Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Nx giờ học. + Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Luyện từ và câu(24) TÍNH TỪ ( Tiếp) - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. - HS yêu thích môn học. Toán(60) LUYỆN TẬP(Tr. 61) - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Học sinh yêu thích môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động HS: - Nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - chốt lại lời giải đúng. a- Tờ giấy này trắng. b-Tờ giấy này trăng trắng. c-Tờ giấy này trắng tinh. - mức độ trung bình - mức độ thấp - mức độ cao - tính từ trắng - từ láy trăng trắng - từ ghép trắng tinh. Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất trắng. + Tạo ra phép so sanh với các từ hơn, nhất - trắng hơn, trắng nhất. - Phần ghi nhớ: - 1 hs đọc sgk. HS: HS đọc, cả lớp đọc thầm.Cả lớp làm bài vào vở BT. 1 hs lên bảng gạch. - Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - HS làm bài vào vbt. - cùng hs nx, chốt bài làm đúng. Đỏ: - Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ như son... - Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ... - Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son... Cao: - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi... - rất cao, cao quá, cao lắm, ... - cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi... Vui: - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,... - rất vui, vui lắm, vui quá... - vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,... Bài 3: HS tiếp nối nhau đặt câu GVcùng hs nx chung. VD: Bầu trời cao vời vợi. + Củng cố bài. - HS nhắc lại nội dung bài. - Nx tiết học. + Dặn dò: - VN làm lại bài 2 vào vở. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c). - HS làm vào nháp. - Chữa bài. (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 1,6 x (4 x 2,5) = 16 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6 b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Cho HS làm vào nháp Lời giải: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 ( Kết quả: 98,4 ; 738 ; 68,6 ) HS: - Nêu yêu cầu bài 2. - HS làm vào bảng lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại. a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 GV: - Gọi HS nêu bài toán - HS làm vào vở - 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài giải Trong 2,5 giờ người đi xe đạp đi được: 12,5 x 2,5 = 31,25(km) Đáp số: 31,25 km + Củng cố bài. - Nx giờ học. + Dặn HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân. Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Toán: (60) LUYỆN TẬP( Tr. 69) - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. - HS yêu thích môn học Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong sgk. - Làm được bt trong sgk. - HS yêu thích văn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: - Nêu yêu cầu bài 1 - HS tự đặt tính rồi tính vào vở,1 hs lên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài a. 1462; b. 16692; c. 47311 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống. 234; 2 340; 1 794; 17 940. HS: - Nêu yêu cầu bài toán 3 - Tự làm vào vở, chữa bài Bài giải 1 giờ = 60 phút Số lần đập của tim người khỏe mạnh bình thường trong 1 giờ: 75 x 60 = 4500(lần) Số lần đập của tim người đó trong 24 giờ: 4500 x 24 = 108 000(lần) Đáp số: 108 000 lần GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở. Bài giải 13 kg đường bán được số tiền là: 5200 x 13 = 67600 (đồng) 18 kg đường bán được số tiền là: 5 500 x 18 = 99 000 (đồng) Cửa hàng thu được số tiền là: 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng + Củng cố bài. ? Nêu cách nhân với số có hai chữ số? + Dặn dò: - HS chuẩn bị tiết sau GV: Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. GV: Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. HS: Làm bài tập 2: Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1 GV kết luận: SGV-Tr.247 - Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? +Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. + Củng cố bài. - Nx tiết học. + Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát một người em thường gặp. Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Địa lí : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ - Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lí TNVN. - Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông SGK Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sx và đời sống của đồng . - Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản. - Nêu được một số ứng dụng trong sx và đời sống của đồng . - HS yêu thích môn học -Thông tin và hình trang 50, 51 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: Giới thiệu bài: - HĐ 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc. - GV trêo bản đồ ĐLTNVN. HS quan sát,chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN. - Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống Ninh Bình. - Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ ra biển 2 con sông này chảy chậm làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày... - Diện tích: 15 000 km2 Địa hình ĐBBB như thế nào? - Khá bằng phẳng. GV: Kết luận: Hs lên chỉ trên bản đồ ĐLTNVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - Tổ chức cho hs quan sát lược đồ hình 1/98. Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở ĐBBB? HS nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông Hồng và sông Thái Bình là 2 con sông lớn nhất. Sông Hồng bắt nguồn từ: Trung Quốc. Tại sao sông lại có tên là sông Hồng: - Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. QS trên bản đồ cho biết sông TB do những sông nào hợp thành? Do 3 sông: SôngThương, sông Cầu, sông Lục Nam. - Mùa hè. Mùa mưa nhiều, nước các sông như thế nào? Dâng cao gây lụt. GV chốt ý và cho hs quan sát hình sưu tầm và sgk. - Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê. - Đào nhiều kênh, mương... + Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ. - Nx giờ học. + Dặn dò: -Vn học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB. HS: Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần Bạn cần biết GV: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với vật thật +Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - GV cho thảo luận nhóm 2. HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: Hoạt động 2: Làm việc với SGK +Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng - Cho HS làm việc cá nhân GV: Mời HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. +Mục tiêu: -HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. HS thảo luận nhóm 2. +Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. GV: Mời đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: - Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. + Củng cố bài. - Nx tiết học. + Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục: ( GV chuyên dạy) Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 12) I.MỤC TIÊU: - HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi. - Tập nghi thức đội. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: - Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới. 1.Đạo đức: - Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến. - Một số em chưa ngoan lắm còn mất trật tự trong tiết học. 2. Học tập: - Đi học đều và đúng giờ quy định. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài . 3.Các hoạt động khác: - Thể dục lớp và thể dục giữa giờ . - Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Lao động trồng hoa 4. Hoạt động đội - Hát tập thể. 5. Phương hướng : - Đi học đều và đúng giờ. - Chăm sóc cây và hoa trong trường - cả lớp -Vượng, Quan, Việt, Tăng. - Cả lớp -Dương, Coi, Thúy Hồng, Thành. - Lớp tập đúng và đều. - Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ. - Tập thể lớp tham gia nhiệt tình. - Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi. - HS phấn đấu thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuân 12.doc