Giáo án Lớp 4A Tuần 26
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
- Trả lời được CH trong sgk.
Luyện đọc tích cực.
bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài.Cho bài văn tả cây cối đã xác định. - Làm được BT trong sgk. - Yêu thích môn văn. Toán(130) VẬN TỐC - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Giải được các BT trong sgk - Tích cực giải toán. III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động GV:Giới thiệu bài. + Giao việc. HS: Tìm hiểu đề bài. Gạch chân những từ quan trọng của đề bài * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. + Hs quan sát và chọn cây định tả. + Đọc các gợi ý: + Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: HS: lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. + Trao đổi theo nhóm : GV:Mời HS: tiếp nối nhau trình bày bài. + Lớp nx, trao đổi, bổ sung. + Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm + Củng cố, dặn dò. + Nx tiết học. HS: Chuẩn bị. GV:Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của tiết học. + Hd: Bài toán 1: TB mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Là km/giờ + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? + V được tính như sau: v = s : t + Ví dụ 2: + GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. + HS thực hiện vào giấy nháp. + Một HS lên bảng thực hiện. Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây + HS nhắc lại cách tính vận tốc. HS: - Nêu yêu cầu bài 1. + Cho HS chữa bài trên bảng. Đáp số: 35 km/giờ. + GV nhận xét. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. + HS làm vào vở *Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ. HS: - Nêu yêu cầu bài 3 + HS làm vào vở. + một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 5m/giây. GV:Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Củng cố bài. + Nx tiết học. Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng : Toán: (130) LUYỆN TẬP CHUNG - Thực hiện các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - Làm được BT trong sgk. - Yêu thích môn học. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT - HS biết rút kinh nghiệm và tự sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn cho đúng hoặc hay hơn. - Biết nghe và tự sửa lỗi. - Có ý thức học tập. III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 + Hs trao đổi bài theo cặp: + Lần lượt chỉ ra phép tính làm đúng: + Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. HS: - Nêu yêu cầu bài 2 + HS nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất. (Phần c làm tương tự). GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 ( Phần còn lại làm tương tự). HS: - đọc yêu cầu bài và trao đổi tìm ra các bước giải: Đáp số: bể. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 5 Làm tương tự bài 4; Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. * Củng cố, dặn dò: + Nx tiết học. Vn ôn lại bài. HS: CB. GV:Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. + Nhận xét về kết quả làm bài của HS. a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính: +Diễn đạt tốt điển hình: +Chữ viết, cách trình bày đẹp: + Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm. GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: + GV chỉ các lỗi cần chữa + Cả lớp tự chữa trên nháp. HS : Tự sửa lỗi trong bài: + Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: GV: đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. GV: NX đoạn văn Hs vừa viết lại. + Củng cố bài. + NX tiết học. Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Địa lí : ÔN TẬP Học xong bài này, Hs biết: - Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB. - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này. - HS yêu thích môn học. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng,hoa thụ nhờ gió - Trả lời được CH trong sgk. - HS yêu khoa học. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB. GV: Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn. + Giao việc. HS: đọc câu hỏi 1.sgk/134. + hs làm việc theo cặp: + Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ sung. GV: nx chung, chỉ lại . Hs theo dõi. Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB. Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. * Kết luận: Gv tóm lại ý trên. 3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. * Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk. + Gv phát phiếu học tập: HS: Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. GV: Mời đại diện các nhóm trình bày, lớp nx, bổ sung. + Gv nx, chốt ý đúng: 4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. HS trả lời câu hỏi 3 sgk/134. + Hs đọc yêu cầu câu hỏi. + Lần lượt yêu cầu hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp : + Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao đổi. GV: nx, chốt ý đúng: + Câu đúng: b,d. Củng cố, dặn dò: + Nx tiết học. Vn học thuộc baì chuẩn bị baì tuần 27. GV: Gới thiệu bài . + nêu nội dung yêu cầu bài học. HS: Tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1. - HS phân biệt được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái . + H/s thực hiện theo yêu cầu trang sách GK trang 104. + HS quan sát và chỉ vào nhị ( nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa dâm bụt trong SGK? GV nhận xét . b. Hoạt động 2. thực hành với vật thật . + HS phân biệt được hoa có nhị và nhuỵ và hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ HS quan sát và thực hiện , hoàn thiện theo bảng sau. + HS thực hành và trình bày kết quả . Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ . Phượng Mướp Dong riềng Râm bụt Sen GV mời đại diện các nhóm trình bày . + GV kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản cuả những loài thực vật có hoa . Cơ quan sinh dục dực gọi là nhị , cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ HS: Hoạt động 3. thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính . GV nhận xét sửa sai cho HS . + Củng cố bài. + Nhận xét tiết học . + Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Mĩ thuật : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA THIẾU NHI - HS bước đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. - HS biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ TẬP KẺCHỮ IN HOA NÉT THANH NÉTĐẬM - HS nắm được cách xắp xếp dòng chữ cân đối - HS biết cách kẻ và kẻ được kiểu chữ đúng kiểu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan tâm đén nội dung các khẩu hiệu trong cuộc sống. - Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: Chuẩn bị. GV:Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Xem tranh. a. Thăm ông bà - Tranh sáp màu của Thu Vân. HS: quan sát tranh sgk/61. + Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu? + Cháu đến thăm ông bà vào ngày nghỉ ở nhà của bà. + Trong tranh có những hình ảnh nào? Miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? Qua đó thể hiện điều gì? GV: Cùng HS nhận xét tranh. + Hình ảnh : ông bà và các cháu. b. Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của Thu Hà. HS: quan sát tranh sgk kết hợp tranh sưu tầm. + Đề tài thiếu nhi. - Vệ sinh môi trường chào đón Sea Game + Tranh sáp màu của Phương Thảo. - Hs quan sát tranh sgk kết hợp tranh sưu tầm. + Tên của tranh? Tranh của ai? + Hs trả lời. * Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Gv khen những hs tích cực phát biểu. Dặn dò:- Sưu tầm tranh và tập nhận xét về cách vẽ hình, vẽ màu GV: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: + Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: HS: qs mẫu. + Cách vẽ màu chữ và màu nền ? * Hoạt động 2: Cách kẻ chữ. GV vẽ trên bảng nêu câu hỏi cho HS nhận ra các bước kẻ chữ. + Dựa vào khuôn khổ giấy xác định chiều dài và chiều cao của dòng chữ + Vẽ nhẹ bằng bút chì một lượt. +Xác định bề rộng của nét đậm và nét thanh cho phù hợp với chiều rộng và chiều cao của con chữ +dùng thước kẻ nét thẳng HS: Thực hành cả lớp. GV: Nhận xét đánh giá . +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu + GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 26) I. Mục tiêu - HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi. - Tập nghi thức đội và múa , hát của đội . II. Nội dung sinh hoạt. - Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới. 1.Đạo đức: - Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến. 2. Học tập: - Đi học đều và đúng giờ quy định - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài . 3.Các hoạt động khác: - Thể dục lớp và thể dục giữa giờ . - Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Lao động trồng hoa 4. Hoạt động đội - Hát tập thể. 5. Phương hướng : - Đi học đều và đúng giờ. - Chăm sóc cây và hoa trong trường - Cả lớp - Dương,Thúy Hồng - Lớp tập đúng và đều. - Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ. - Tập thể lớp tham gia nhiệt tình. - Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi. - HS phấn đấu thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuan 26.doc