Giáo án Lớp 4A Tuần 27
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Trả lời được CH trong sgk.
Yêu thích môn học.
- Tranh trong SGK.
hổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. + Trái Đất không có sự sống. GV: Kết luận: Mục bạn cần biết. + Củng cố, dặn dò: + Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài sau. GV:Giới thiệu bài mới. + Giao việc. HS: Thảo luận trong nhóm * Vị trí địa lí và giới hạn. + Quan sát hình 1.Châu Mĩ giáp với những đại dương nào. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục thế giới. GV:Nhận xét chốt lại mục 1. + Giao việc. HS: Hoạt động trong nhóm. *đặc điểm tự nhiên. + Y/c hs thảo theo CH sgk tr 122,123 GV: Nghe đại diện nhóm báo kết quả thảo luận + HS,Gv nhận xét bổ xung. HS: Đọc kết luận trong sgk. Củng cố bài. + Nhận xét giờ học. Giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Luyện từ và câu (54) CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN - HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Làm được bài tập sgk. - Tích cực học tập. Toán(135) LUYỆN TẬP - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường - Làm được BT trong sgk. - Học tập tích cực. III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động GV: Giới thiệu bài. + Giao việc. *Phần nhận xét. HS: làm bài vào nháp + Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! + Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). + Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. + Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. GV: Giải đáp các Nx trên. * Phần luyện tập. Bài 1. HS: trao đổi theo cặp - Trình bày: + Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! + Nam đi học đi. ( thôi, nào,) ( Câu còn lại làm tương tự) Bài 2. + Yêu cầu thực hiện phần a. + VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3. Tương tự bài 2. + HS thực hiện phần a, làm bài vào vở:. Bài 4. + Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên: - GV: cùng hs nx chữa bài. * Củng cố, dặn dò: + Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến HS:- Nêu yêu cầu bài 1. + HS làm vào vở * Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. + HS làm vào vở - 1 em lên bảng chữa bài Giải 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò hết quãng đường đó là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. HS: - Nêu yêu cầu bài 3 + HS làm bài vào vở. +1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét chữa bài 1,2,3. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 0,75 (giờ) 0,75 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4. + Mời 1 HS nêu yêu cầu. + Mời HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Giải 10,5 km = 10500 m Thời gian con rái cá bơi hết quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. + củng cố bài. + GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng : Toán: (135) LUYỆN TẬP - Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. - Làm được BT trong sgk. - Tự giác làm bài. Tập làm văn:(54) TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng,diễn đạt rõ ràng - Viết được 1bài văn. - Tích cực làm bài. III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS:Kiểm tra bài cũ. + Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. + Tổ chức Hs làm bài và chữa bài. - Nêu miệng kết quả. a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. HS: - Nêu yêu cầu bài 2. + Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. + Lớp làm bài vào vở + Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Lớp thực hành theo N2: Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 64) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. ++ Củng cố, dặn dò: +Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT GV:Giới thiệu bài: + Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: + Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. +HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. HS làm bài kiểm tra: - Hết thời gian GV thu bài. + Nx giờ hoc. Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Địa lí :(27) DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của ĐB duyên hải miền Trung. - Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, với nhiều cồi cát,đầm phá Chỉ được vị trí ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ Việt Nam. - Tìm hiểu được bài theo CH sgk. - Yêu thích môn học. - Lược đồ sgk,bản đồ. Khoa học: (54) CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Trả lời được CH sgk. - Yêu thích khoa học. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: Giới thiệu bài. + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. * Mục tiêu: - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTtrung. + Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. + Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. * Cách tiến hành: HS: quan sát. ? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam? ? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? + Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông. ? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này? ? Quan sát trên lược đò em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? GV: treo lược đồ đầm phá: Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nen các đầm, phá. + ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó. + Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển. HS: quan sát. + Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. +...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. + Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. *Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. * Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài. GV: Nhận xét,bổ xung + Củng cố bài + Nhận xét tiết học. HS: CB. GV:Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. . HS: Quan sát tìm một số chồi ở một số cây khác nhau. + Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. +làm việc theo nhóm. + Y/c nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình làm việc quan sát các hình vẽ trong sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. + Tìm chồi trên vật thật. + Chỉ vào hình vẽ trong sgk và nói về cách trồng mía. GV: Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ xung. * GV kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ. + Hoạt động 2: Thực hành. HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. + củng cố bài. + Nx tiết học. + Dặn Hs thực hành ở nhà. Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Mĩ thuật :(27) VẼ THEO MẪU: VẼ CÂY. - HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - HS biết cách vẽ - Vẽ được một vài cây đơn giản.. - HS yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. Mĩ thuật: (27) VẼ TRANH ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG - HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống - Vẽ được tranh có nội dung về môi trường - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB. GV: Giới thiệu bài. *. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. + Gv giới thiệu các hình ảnh về cây: HS: quan sát. + Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau.... * Hoạt động 2: Cách vẽ cây. GV: giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. + Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 3: Thực hành: * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. HS trưng bày bài vẽ. GV cùng hs nx theo tiêu chí: + Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc, +Củng cố bài. +Dặn dò. + Nhận xét tiết học. GV:Giới thiệu bài. +Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. HS quan sát tranh ảnh về đề tài môi trường . + HS quan sát và trả lời. + Hoạt động2: Cách vẽ tranh. GV: hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. HS: Thực hành. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: + GV tổng kết chung bài học. + Nx giờ học + Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 27) I. Mục tiêu - HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi. - Tập nghi thức đội và múa , hát của đội . II. Nội dung sinh hoạt. - Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới. 1.Đạo đức: - Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến. 2. Học tập: - Đi học đều và đúng giờ quy định - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài . 3.Các hoạt động khác: - Thể dục lớp và thể dục giữa giờ . - Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Lao động trồng hoa 4. Hoạt động đội - Hát tập thể. 5. Phương hướng : - Đi học đều và đúng giờ. - Chăm sóc cây và hoa trong trường - Cả lớp - Dương,Thúy Hồng - Lớp tập đúng và đều. - Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ. - Tập thể lớp tham gia nhiệt tình. - Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi. - HS phấn đấu thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuan 27.doc