Giáo án Lớp 4A Tuần 34 +35

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện

- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu.

- Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?.

- Yêu thích môn học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4A Tuần 34 +35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Cả lớp đọc thầm lại truyện.
+ HS nêu miệng
GV: nx chốt câu đúng:
+ Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
+ Câu cảm: ôi, răng đau quá!
Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
+ Câu khiến: Em về nhà đi!
Nhìn kìa!
+ Câu kể: Các câu còn lại trong bài.
Bài 3. Hs đọc yêu cầu bài
- Hs nêu miệng.
+ Câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
+ Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
 GV: cùng hs nx chốt câu đúng.
 Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. 
 Chuyện xảy ra đã lâu.
 Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm...
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, vn học ôn đọc tiếp bài.
HS: + HS đọc kĩ đầu bài và nêu kết quả , nhận xét chữa bài.
Bài 1: Khoanh vào C .
Bài 2: Khoanh vào C .
Bài 3: Khoanh vào D.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
+ GV hướng dẫn HS làm bài toán có lời văn .Bài 1.
Bài giải
a) Diện tích của phần đã tô màu là.
10 10 3,14 = 314 (cm2)
b, Chu vi của phần không tô màu là.
10 2 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số : a; 314 cm2
 b, 62,8 cm.
Bài 2:
Giải
120% = 
Vậy tiền mua cá bằng tiền mua gà, tổng số tiền bằng nhau là:
6 + 5 = 11(phần)
Số tiền mua cá là:
88000 : 11 6 = 48 000(đồng)
Số tiền mua gà:
88000 – 48000 = 40000(đồng)
Đáp số: cá: 48000 đồng
Gà: 40000 đồng
+ GV nhận xét giờ học .
+ Dặn h/s về nhàd học bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 2.
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3)
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận, lắp ráp theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
- Bộ lắp ghép.
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3)
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận, lắp ráp theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài chung.
HS: Thực hành lắp:
+ Từng hs kiểm tra lại số lượng chi tiết chọn để lắp từng bộ phận.
+ Lắp từng bộ phận:
+ Từng hs tự lắp các bộ phận của mô hình tự chọn mà hs đã chọn.
GV: quan sát giúp đỡ hs:
+ Hs kiểm tra lại các bộ phận của mô hình tự chọn để hoàn chỉnh sản phẩm.
HS: Tháo rời các chi tiết xếp vào túi.
GV: Nx tiết học 
HS: Thực hành lắp:
- Từng hs kiểm tra lại số lượng chi tiết chọn để lắp từng bộ phận.
- Lắp từng bộ phận:
- Từng hs tự lắp các bộ phận của mô hình tự chọn mà hs đã chọn.
- Kiểm tra lại các bộ phận của mô hình tự chọn để hoàn chỉnh sản phẩm.
+ Tháo các chi tiết, xếp vào túi.
GV: Nx giờ học.
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2.
(tiết 5)
- HS ôn luyện về các kiểu câu 
- Ôn luyện về các trạng ngữ.
- Làm được bt sgk.
- Tích cực ôn tập.
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2.
(Tiết 5)
- Kiểm tra đọc lấy điểm .
- Kĩ năng đọc thành tiếng : tốc độ tôi thiểu 100 – 120 chữ / phút biết ngắt , nghỉ hơi sau các dấu câu .
- Làm được bt sgk.
- Ôn tập tích cực.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . Giấy khổ to , bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
 GV: Giới thiệu bài.
+Hoạt động 1 : Đọc chuyện : Có một lần
 HS: đọc thầm 
Hoạt động 2 : Tìm các dạng câu
+ Một câu hỏi : Răng em đau, phải không ?
+ Một câu kể : Có một lần, trong giờ tập đọc,tôi nhét tờ giấy them vào mồm.
+ Một câu cảm : Ôi, răng đau quá !
+ Một câu khiến : Em về nhà đi !
GV: Chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3 : Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
 HS: Làm bài cá nhân.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian : Có một lần, trong giờ tập đọc,.
+Trạng ngữ chỉ nơi chốn : Ngòi trong lớp,
- GV: Chữa bài.
+ Củng cố : Dặn dò
+ Nx giờ học.
+ Dặn chuẩn bị bài sau
HS: CB.
GV: Giới thiệu bài. nêu nội dung yêu câu bài học.
+ Kiểm tra tập đọc .
+ HS lên bảng gắp thăm bài đọc . 
+ Hướng đãn làm bài tập .
Bài 2.
HS: tự làm bài trên phiếu .
+ HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng .
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Giảng: Sáng Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: 
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Toán(174)
LUYỆN TẬP CHUNG
(tr.178)
- Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- làm được các BT 
- Tích cực luyện tập.
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 .
(Tiết 6)
- Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn.
- Ôn tập tích cực.
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - KTSS
 Nội dung hoạt động
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS Làm bài tập và nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét
Các số: 365 847; 16 530 464; 
105 072 009.
HS: - Nêu yêu cầu bài 2
+ HS làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg.
b. 5 tạ = 500 kg; tạ 75 kg = 575 kg
 5 tạ = 50 yến; 9 tạ 9 kg = 909 kg
c. 1 tấn = 1000 kg;
 4 tấn = 4000 kg;
 2 tấn 800kg = 2800 kg
 3 tấn 90 kg = 3090 kg
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- HS làm bài vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài.
a) = 
b) 
 HS: - Nêu yêu cầu bài toán
 - HS làm bài vào vở.
+Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
 35 : 7 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 5.
+ H nêu miệng, lớp nx, bổ sung,
chốt ý đúng:
 Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
 Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm.
HS: CB.
GV: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu bài học.
+ Viết chính tả .
+ Tìm hiểu nội dung bài thơ 
+ HS đọc đoạn thơ 
+ HD h/s viết từ khó 
+ GV: Đọc chính tả.
+ chấm chữa bài .
3. Hương dẫn làm bài tập .
HS: Làm bài 2. 
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và gạch chân dưới các từ quan trọng .
+ HS tự làm bài .
+ HS đọc đoạn văn của mình 
GV: nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu .
+ GV nhận xét giờ học.
+ Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
Tiết 2:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(Tiết 6)
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu).
- Làm được bt sgk.
- Tích cực ôn tập.
Toán( 174)
LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 179)
- Tỉ số phần trăm và giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán liên quan đến chuyển động đều .
Tính thể tích của các hình 
- Làm được bt sgk.
- Yêu thích môn học.
.
III. Hoạt động dạy học:
*Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
HS: CB.
GV: Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
+ Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1.
+ Bài tập2.
+ Gv hướng dẫn hs viết bài:
+ Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. 
+ Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
HS: viết đoạn văn.
+ Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm.
+ Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx giờ học.	
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập và chữa bài.
+ Khoanh tròn vào C.
Bài 2.
+ HS nêu kết quả GV nhận xét sửa sai.
 Khoanh tròn vào A.
Bài 3.
- Gv gọi HS nêu kết quả , GV nhận xét sửa sai.
+ Khoanh tròn vào B.
HS: - Nêu yêu cầu bài toán
GV HD h/s làm bài , gọi h/s nêu kết quả và nhận xét sửa sai .
Bài giải
Tổng số tuổi của con trai và con gái là.
tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là chín phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế . Vậy tuổi của mẹ là.
18 : 9 20 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm cho HS
- Tự làm vào vở
- Chữa bài chung
Bài giải
a, Số dân ở Hà Nội năm có là .
2627 921 = 241 9467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là.
61 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là.
866810 : 2419467 = 0,3582 =3 5,82 %.
b. Nếu 1 km1 có 100 người thì số người tăng trên 1 km2 của Sơn La là:
100 – 61 = 39 (người)
 Khi đó số dân của tỉnh Sơn La là.
39 14210 = 554190 (người)
 Đáp số :a.35,82% .
 b.554190 người.
- GV nhận xét sửa sai .
+ Củng cố – Dặn dò.
+ GV nhận xét .
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng: 
Kể chuyện
KIỂM TRA (Tiết 7)
(Theo đề của phòng)
Kể chuyện
KIỂM TRA (Tiết 7)
(Theo đề của sở)
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng: 
Khoa học
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(nhà trường ra đề)
Địa lí
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(nhà trường ra đề)
 Giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: 
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II 
(Theo đề của phòng)
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
(Đề của sở)
Tiết 2:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
(Đề của phòng)
Tập làm văn
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (tiết 8)
(Đề của sở)
Tiết 3: 
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng: 
Địa lí
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (tiết 8)
(Đề của nhà trường)
Khoa học
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (tiết 8)
(Đề của nhà trường)
Tiết 5:
GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 35)
I.Nhận xét ưu nhược điểm về các mặt hoạt động trong tuần
 *Ưu điểm: 
 - Chấp hành tốt nề nếp học tập và nội quy ,quy định của lớp và nhà trường đề ra.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
 - Ôn tập và kiểm tra cuối năm nghiêm túc.
 * Dặn học sinh trong dịp nghỉ hè phải thường xuyên ôn tập những kiến thức đã được học trong năm học vừa qua. Trước khi bước sang năm học mới.

File đính kèm:

  • docCopy of Tuan 34 +35.doc
Bài giảng liên quan