Giáo án Lớp 4A Tuần 5
- Giúp HS: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- HS yêu thích môn học.
ự việc 3: Chôm dám tâu vua sự ngạc nhiên của mọi người. Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. GV: - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, chốt kết quả. - Gồm 3 phần: Mở đầu – Diễn biến – kết thúc. HS: - Giới thiệu nội dung Đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm. Lớp nhận xét – bổ sung. GV nhận xét – đánh giá. - Nhận xét – tuyên dương GV: - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học - HS đọc đề bài - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - GV nhắc HS: HS: - Kể chuyện theo nhóm. - HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Lớp nhận xét- bổ sung. GV: - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS nêu ý nghĩa chuyện. - GV chốt ý nghĩa chuyện. - Gọi HS đọc. Củng cố- dặn dò. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Toán: (25) BIỂU ĐỒ (tiếp) - Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột. - HS yêu thích môn học. - Vẽ sẵn biểu đồ cột về “ Số chuột đã diệt được”. Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA + Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. - Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS quan sát biểu đồ cột. - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1 cm thay cho 250 con chuột. - Gọi HS nêu – Lớp nhận xét - GV chôt kết quả đúng HS: - Đọc yêu cầu bài 1 Đọc theo cặp- Nhận xét 1 số em đọc kêt quả Nhận xét- bổ sung. Nghe GV- chốt kêt quả. GV: - Gọi HS Đọc yêu cầu bài 2. Yêu cầu HS nêu cách làm Cho cả lớp làm vào vở Gọi HS chữa bài - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - Nhận xét – chốt kết quả đúng GV; - Nhận xét- chốt kết quả. - Củng cố - dặn dò. HS: - Quan sát đọc thông tin, TLCH. Làm việc theo nhóm. Đại diện nêu kết quả Lớp nhận xét- bổ sung *Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông GV: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK - GV+HS nhận xét- bổ sung. - Chốt kết quả. - Đặc điểm của vùng biển nước ta: - GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89) HS: - Vai trò của biển: - Làm việc theo cặp - Lớp nhận xét- bổ sung. * GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. - Yêu cầu HS nêu mục kết luận như SGK - Nhận xét giờ học Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN - Giúp HS: Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hằng ngày các em có thói quen sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Hình trang 22, 23 SGK - Sơ đồ tháp dinh dưỡng. - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. Toán(25) MI-LI-MET VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - Giúp HS: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông. - Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đon vị này sang đơn vị khác. - HS yêu thích môn học. - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - Giới thiệu , ghi bảng - Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày. - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả. - GV ghi tóm tắt bảng. HS:- Hoạt động theo bàn HS làm việc theo bàn Đại diện trình bày kết quả. Lớp nhận xét- bổ sung HS nêu mục “ bạn cần biết”. GV: - Nhận xét- kết luận SGK. - 1 số em nhắc lại - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phảm phải giữ được chất dinh dưỡng, không ôi thiu, không nhiemx hóa chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khỏe. - Củng cố: Nhận xét tiết học HS: - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2 , m2, dam2 , hm2, km2 - Cạnh dài 1mm - Viết: Mi li mét vuông : mm2 - Đọc: Mi li mét vuông - HS nhắc lại 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 GV : - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. Làm bài vào vở 1 em lên bảng làm - GV+HS nhận xét – bổ sung - 29 mm2, 305 mm2, 1200mm2 HS: - Đọc yêu cầu bài 2 HS làm bài vào vở - 4HS lên bảng làm - G nhận xét chữa bài a/ 1em2 = 100em2 Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Địa lí : TRUNG DU BẮC BỘ - HS biết: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Trung du Bắc Bộ. - Mô tả được vùng trung du BB. - Nêu được quy trình ché biến chè. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tramh, ảnh vùng trung du BB. Khoa học THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T2) - HS có khả năng : - Sử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. - GD các em không sử dụng các chất gây nghiện III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Cho HS đọc SGK. - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du. HS:- Chỉ trên bản đồ - Lớp nhận xét – bổ sung. + Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du BB. - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. GV: - Nhận xét kết luận SGK - Quan sát hình SGK trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung - Chè và cây ăn quả ở trung du. - Cho HS quan sát H1 và 2. - HS thảo luận nhóm 2 - HS quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Kết luận: GV chốt ý HS:- Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: - Cho HS quan sát tranh đồi trọc. - Để bầu không khí trong lành, môi trường sạch. + Kết luận: GV chốt ý GV: - nhận xét giờ học - Gọi HS đọc ghi nhớ HS: - Tổ chức trò chơi - C¸ nh©n thực hiện lần lượt chơi trò chơi - Các bạn khác nhận xét - GV nhận xét bổ sung. - Kết luận: (SGV-tr. 52) GV: - Nêu câu hỏi cho HS trả lời. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Thảo luận đưa ra ý kiến - GV nhận xét- chốt kết quả - Kết luận: (SGV-tr. 53) - GV kÕt luËn. HS: - Đọc thông tin cuối bài HS ®äc kÕt luËn cuèi bµi. GV: - nhận xét giờ học - Gọi HS đọc ghi nhớ Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Thể dục (10) QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI, CHƠI TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN”. - Củng cố và nâng cao ký thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “ Bỏ khăn”. Y/C biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật. - HS hào hứng, nhiệt tình khi học. - Sân trường – khăn sạch. Thể dục: (10) ĐHĐN- TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”. - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đông tác ĐHĐN. - Y/C động tác đúng kĩ thuật , đều, đẹp, đúng khẩu lệnh . -Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Y/C nhảy đúng ô quy định, đúng luật. - Hào hứng, nhiệt tình trong khi học. -Trên sân trường- kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung tiết học. - Cho HS khởi động: Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Phần cơ bản: GV: - Cho HS tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. - Yêu cầu cán sự điều khiển. - GV nhận xét – tuyên dương. HS: - Chơi trò chơi “Bỏ khăn”. - Nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi thử. - HS chơi thật thi đua. - Nhận xét- tuyên dương. HS :- Cán sự điều khiển lớp tập ĐHĐN. - Cán sư cho lớp tập quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. GV: - HD chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Phổ biến luật chơi - Cho HS chơi thử. - Yêu cầu HS chơi thật. - Nhận xét- chỉnh sửa. 3. Phần kết thúc: - Cho HS đi nối tiếp nhau thành vòng tròn. - Tập động tác thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả tiết học. - Dặn dò: Về chơi các trò chơi đã học Tiết 5: Hoạt động tập thể (5) SINH HOẠT LỚP I .Mục tiêu: - Gióp HS nhËn ra nh÷ng u vµ khuyÕt ®iÓm cña b¶n th©n vµ cña tËp thÓ trong tuÇn qua - T×m ra nh÷ng biÖn ph¸p kh¾c phôc nh÷ng mÆt cßn tån t¹i trong tuÇn - §Ò ra ph¬ng híng vµ nhiÖm vô cho tuÇn tíi - Gi¸o dôc HS ý thøc tù gi¸c trong sinh ho¹t chung II. Nội dung sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Sinh hoạt tổ: Các tổ sinh hoạt, tổ trưởng điều khiển. Đại diện các tổ báo cáo trước lớp. Các tổ nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. 2. Giáo viên nhận xét: + Đạo đức: Có ý thức tổ chức kỉ Luật, nề nếp, thực hiện tốt nội quy. Có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn quan hệ, xưn hô với bạn bè, thầy cô giáo đúng mực. + Học tập: Có tinh thần, thái độ học tập tích cực. Sách vở, đồ dùng học tập đầu năm học tương đối đủ. - Văn- Thể- Mỹ: Có ý thức tham gia vệ sinh chung. - Bình chọn cá nhân xuất sắc tron tuần - Bình chọn - Phê bình, nhắc nhở - Nêu tên - Lắng nghe 3. Phương hướng tuần 6: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Duy trì các hoạt động dạy và học Các tổ sinh hoạt, tổ trưởng điều khiển. Đại diện các tổ báo cáo trước lớp. Các tổ nhận xét, bổ sung. Lắng nghe
File đính kèm:
- TUAN 5, sua.doc